
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Trịnh Thị Thanh Tâm
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/01/21 19:45
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 22/1/2021 Tiết: 81 Ngày dạy: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. 2. Năng lực: HS có kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh Năng lực trình bày nội dung đoạn văn đúng và hay.. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tìm ý và lập dàn ý trong làm văn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3’) 1. Mục tiêu: -Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV:nêu câu hỏi ? Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu đặc điểm hình thức và nội dung của một đoạn văn. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: - Hình thức : có từ 3 câu văn trở lên, chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô - Nội dung:diễn đạt một nội dung hoàn chỉnh *Báo cáo kết quả -Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả Hs: nhận xét GV:chuẩn kiến thức: Muốn viết một bài văn hoàn chỉnh, ngoài nắm được các phương pháp thuyết minh, ta phải biết cách viết đoạn văn. Vậy, đoạn văn trong văn bản thuyết minh thường được viết như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: (23’) 1.Mục tiêu: -Nhận dạng được đặc điểm của đoạn văn thuyết minh -Biết phân biệt đoạn văn thuyết minh với đoạn văn của các thể loại văn bản khác 2. Phương thức thực hiện: Hoạt độngcá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS theo dõi các đoạn văn trong sgk ? Đoạn văn gồm mấy câu? ? Từ nào được nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý? ? Chủ đề của đoạn văn là gì? Chủ đề đó tập trung ở câu nào? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện, nghị luận hay không? Vì sao em biết? *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: làm việc cá nhân , trao đổi trong nhóm Giáo viên: hướng quan sát các nhóm làm việc , hỗ trợ khi cần thiết Dự kiến sản phẩm Đoạn văn a có 5 câu Từ nào được nhắc lại nhiều trong các câu đó, dụng ý: - Câu nào cũng có từ “nước” -> Từ quan trọng nhất của đoạn văn -> từ ngữ chủ đề của đoạn văn. Xác định câu chủ đề của đoạn văn a Câu 1: “Thế giới……” Các câu còn lại trong đoạn văn: C2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. C3: cho biết lượng nước ấy đang bị ô nhiễm. C4: sự thiếu nước ở các nước thứ ba. C5: dự báo năm 2025, 2/3 dân số thế giới thiếu nước. -> Các câu bổ sung thông tin làm rõ ý của câu chủ đề. Đoạn văn (a) : - Không phải là đoạn văn miêu tả vì không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng của nước. - Kể chuyện. Vì đạn văn không kể, không thuật những chuyện, việc về nước. - Biểu cảm. Vì đoạn văn không thể hiện cảm xúc của người viết. - Nghị luận. Vì đoạn văn không bàn luận, chứng minh, giải thích vấn đề gì về nước. => Đoạn văn trên là đoạn văn thuyết minh, vì cả đoạn văn giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. Đv b các câu khác cung cấp thông tin cho câu chủ đề - Từ ngữ chủ đề: P.V.Đồng. C1: (câu chủ đề) vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, phẩm chất của ông. C2: giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng của P.V.Đồng. C3: quan hệ của ông với Chủ tịch HCM. Nhận xét gì về đặc điểm của đoạn văn thuyết minh: - Giới thiệu về vấn đề thuyết minh và thuyết minh về vấn đề đó. - Các câu có quan hệ mật thiết với nhau và tập trung thể hiện chủ đề. *Báo cáo kết quả Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: 1. Mục tiêu - Biết cách nhận dạng một đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn - Rèn kỹ năng tìm ý và sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh 2. Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Gv: đánh giá hs - Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Đặt câu hỏi ? Nội dung của các đoạn văn là gì? ? Theo em, để thuyết minh một sự vật chúng ta phải làm theo quy trình nào? ? Như vậy, 2 đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào? ? Dựa vào dàn ý, em hãy chỉnh sửa lại cho chính xác? ? Qua tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy khi làm bài văn thuyết minh và viết đoạn văn thuyết minh, ta cần chú ý điều gì? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm Giáo viên:quan sát các nhóm làm việc Dự kiến sản phẩm - Nội dung của + Đoạn 1: Thuyết minh về chiếc bút bi. + Đoạn 2: Thuyết minh chiếc đèn bàn. - Quy trình nào thuyết minh một sự vật: + Giới thiệu rõ sự vật cần thuyết minh. + Nêu cấu tạo, công dụng theo một trình tự nhất định. + Cách sử dụng. - Hai đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào: + Thiếu câu chủ dề. + Các câu, ý sắp xếp lộn xộn. -Lưu ý: + Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các ý lớn, mổi ý viết thành một đoạn. + Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn sang ý đoạn văn khác. *Báo cáo kết quả - Hs cử đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Hs : các nhóm nhận xét nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng, yêu cầu hs đọc phần ghi nhơ SGK HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(14’) 1. Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Gv: đánh giá hs - Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1 ? Viết đoạn mở bài, kết bài cho đề văn thuyết minh: Giới thiệu trường em. Bài tập 2: ? Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: làm việc cá nhân Giáo viên:quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: Bài tập 1: - viết mở bài phải giới thiệu chung về trường em(như tên trường,vị trí...); - kết bài nêu cảm nghĩ chung về ngôi trường. Bài tập 2: Giới thiệu về Hồ Chí Minh - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình. - Vài nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp. - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. *Báo cáo kết quả -Hs: trình bày miệng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: a. Ví dụ. b, Nhận xét: - Giới thiệu về vấn đề thuyết minh và thuyết minh về vấn đề đó. - Các câu có quan hệ mật thiết với nhau và tập trung thể hiện chủ đề. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: - Thiếu câu chủ dề. - Các câu, ý sắp xếp lộn xộn. - Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các ý lớn, mổi ý viết thành một đoạn. - Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn sang ý đoạn văn khác. 3. Ghi nhớ: sgk/15 II. Luyện tập: 1. Bài tập1: 2. Bài tập 2 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(03’) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ? ? Dựa vào văn bản:Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000, hãy viết đoạn văn thuyết minh khoảng 1 trang giấy trình bày lời kêu gọi mọi người hãy chung tay bảo vệ Trái Đất -ngôi nhà chung của chúng ta. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà Giáo viên: yêu cầu thời hạn làm bài của hs -Thời gian làm 2 ngày ra vở soạn và thu lại cho gv Dự kiến sản phẩm: - Trong đoạn văn trình bày được các nội dung sau: +Nêu hiện trạng môi trường sống hiện nay ... +Nguyên nhân gây ô nhiễm... +Hâu quả.. +lời khuyên... *Báo cáo kết quả -Hs: nộp sản phẩm *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(01’) 1. Mục tiêu: tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm của thể loại văn bản thuyết minh 2. Phương thức thực hiện: HĐ Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs trả lời ra vở soạn 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ -Xem lại các phương pháp thuyết minh ở chương trình học kì *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà *Báo cáo kết quả -Hs: trả lời ra vở soạn văn *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: - Tiết: 82: Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. 2. Năng lực : HS có kĩ năng làm bài văn thuyết minh. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trau dồi kĩ năng thuyết minh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài: ôn lại kiến thức về văn thuyết minh - Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi trong sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về các chức năng khác của câu nghi vấn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: ? Khi em làm được một đồ chơi hay nấu được món ăn ngon em rất muốn giới thiệu cho các bạn biết? Em sẽ làm thế nào? - Học sinh tiếp nhận… *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm bài - Giáo viên: gợi dẫn - Dự kiến sản phẩm: Giới thiệu về cách làm đó *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét. ->Giáo viên dẫn vào bài: Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về cách thuyết minh một đồ dùng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thuyết minh về cách làm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm): (16’) 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm cách thuyết minh một phương pháp, cách làm. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, hoạt động chung, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Gọi h/s đọc đoạn văn a,b? H đọc đoạn văn a,b. THẢO LUẬN NHÓM (3’) ? Qua hai VD em thấy bài văn thuyết minh một phương pháp có những mục nào chung. ? Vì sao phải có những mục đó? ? Để thuyết minh cách làm một đồ vật, nấu ăn, hay may quần áo…có kết quả tốt ta cần đảm bảo yêu cầu gì ? ? Nhận xét gì lời văn ở 2 VD trên ? ? Khi thuyết minh về một phương pháp ( nấu ăn, đồ vật, món ăn ) người viết cần nêu những nội dung gì ? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Học sinh tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đại diện nhóm trả lời, đại diện các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên: nhận xét - Dự kiến sản phẩm: ? Qua hai VD em thấy bài văn thuyết minh một phương pháp có những mục nào chung. Hai bài văn đều có những mục chung: - Ngyên vật liệu. - Cách làm. - Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm làm ra, chất lượng). ? Vì sao phải có những mục đó? => Vì muốn làm bất cứ một cái gì ta cũng cần có nguyên liệu để làm, cách chế biến nguyên liệu ấy để tạo ra một sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu, chất lượng. ? Để thuyết minh cách làm một đồ vật, nấu ăn, hay may quần áo…có kết quả tốt ta cần đảm bảo yêu cầu gì ? - Trước khi thuyết minh ta phải tìm hiểu, quan sát, nắm chắc phương pháp đó, nêu rõ cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới có kết qủa. ? Nhận xét gì lời văn ở 2 VD trên ? - Lời văn ngắn gọn, chính xác và rõ nghĩa. ? Khi thuyết minh về một phương pháp (nấu ăn, đồ vật, món ăn ) người viết cần nêu những nội dung gì ? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Cần nêu rõ điều kiện, cách thức, trình tự để tạo ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. - Phải trình bày rõ ràng cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một trình tự nhất định. *Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ? - HS đọc I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm): 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Người viết phải tìm hiểu, quan sát, nắm rõ phương pháp, cách làm đó. - Cần trình bày: + Cụ thể, rõ ràng về điều kiện, cách thức, trình tự thực hiện và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm. + Lời văn ngắn gọn, chính xác và rõ nghĩa. 3. Ghi nhớ: sgk HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(20’) Mục tiêu Nhiệm vụ Phương thức thực hiện Yêu cầu sản phẩm Giúp Hs vận dụng kiến thức về thuyết minh về một phương pháp (cách làm) giải quyết các bài tập. HS tìm hiểubài tập/sgk hoạt động cá nhân, hđchung, hoạt động nhóm. Vở bài tập. ? Yêu cầu đọc kĩ đề bài? Lập dàn bài thuyết minh một trò chơi quen thuộc. Hình thức: Cá nhân. ? Gọi h/s trình bày bài viết? G bổ sung, nhận xét, rút kinh nghiệm bài viết cho h/s ? Gọi h/s đọc bài “Phương pháp đọc nhanh”. Yêu cầu h/s thảo luận nhóm những vấn đề sau: - Chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và đặc biệt là nội dung và hiệu qủa của phương pháp đọc nhanh nêu trong bài. - Các số liệu nêu ra trong bài có ý nghĩa gì đối với việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh. HS thảo luận theo nhóm. Cử đại diện trình bày. G: Ý 2, 3 là nội dung thuyết minh chủ yếu, quan trọng nhất của văn bản thuyết minh. Muốn đọc nhanh chỉ có thể đọc thầm bằng mắt, theo ý, theo đoạn, theo trang. Muốn thế phải rèn luyện kĩ năng di chuyển bao quát của mắt khi đọc, phải tập trung tư tưởng cao độ. Nhưng yêu cầu của đọc nhanh là vẫn phải hiểu rõ vấn đề chủ chốt. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Đảm bảo những yêu cầu sau B1: Xác định đề bài: Thuyết minh về trò chơi gì? B 2: Lập dàn bài. A. Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi. B. Thân bài: * Điều kiện chơi: - Số người chơi. - Dụng cụ chơi. - Địa điểm, thời gian. * Cách chơi (Luật chơi). - Giới thiệu ntn thì thắng. - Giới thiệu ntn thì thua. - Giới thiệu ntn thì phạm luật. * Yêu cầu trò chơi. C. Kết bài. - Ý nghĩa của trò chơi. - Tình cảm của người thuyết minh.Lập dàn bài thuyết minh một trò chơi quen thuộc. 2. Bài tập 2: - Đặt vấn đề: “Ngày nay ... giải quyết được vấn đề... Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh. “ Có nhiều cách đọc khác nhau … có ý chí”. Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay đọc thầm theo dòng và theo ý , những yêu cầu và hiệu qủa của phương pháp đọc nhanh. “ Trong những năm gần đây…. 12.000 từ / phút” những số liệu, dẫn chứng về kết qủa của phương pháp đọc nhanh. Các số liệu nêu ra nhằm chứng minh cho sự cần thiết, yêu cầu, cách thức, khả năng, tác dụng của phương pháp đọc nhanh đối với mỗi người chúng ta. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(2’) 1. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về văn bản vào việc giải quyết tình huống thực tế. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Viết một văn thuyết minh ngắn về phương pháp làm một đồ chơi đơn giản. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu: + Đúng hình thức, nội dung. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) trong một số báo, tạp chí. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Sưu tầm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) trong một số báo, tạp chí. ? Chuẩn bị bài tiếp theo. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 22/1/2021 Tiết 83,84 Ngày dạy: Bài 20 - Tiết: Văn bản TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tâm trạng vui, thích thú thật sự của Bác trong những ngày gian khổ ở Pác Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung hòa nhịp với thiên nhiên, thể hiện bản lĩnh của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh. -Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Lời thơ bình dị, cảm xúc sâu sắc,… 2. Năng lực: Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ Năng lực cảm thụ văn học.. 3. Phẩm chất: HS biết ngưỡng mộ, kính trọng, tôn thờ Bác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: ( 3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về một đoạn thơ của Tố Hữu viết về Bác 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động : HS suy nghĩ trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá : - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: cho Hs quan sát đoạn thơ sau, y/cầu HS đọc và TL các câu hỏi: Ôi sáng xuân nay, xuân 41. Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về... im lặng con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ ? Những câu thơ trên trích từ bài thơ nào? Của ai? ? Những câu thơ đó ghi lại sự kiện rất quan trọng, tạo bước ngoặt cho lịch sử CM VN theo em đó là sự kiện gì? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + Trích trong bài “Theo chân Bác” của Tố Hữu. + Khắc đậm mốc thời gian, sự kiện lịch sử (thời điểm Bác Hồ trở về Tổ quốc) * Báo cáo kết quả - HS trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hsd đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV gieo vấn đề: Vậy sự kiện quan trọng là sau hơn 30 năm bôn ba ở nước ngoài để tìm đường cứu nước, đầu năm 1941, Chủ tịch HCM bí mật về Pác Bó Cao Bằng để lãnh đạo cách mạng nước ta. Từ đó hang Pác Bó đã trở thành nơi sống và hoạt động bí mật của Người. Vậy cuộc sống ở hang Pác Bó của Bác ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Giới thiệu chung (3 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” 2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: yêu cầu trình bày dự án tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” (hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, bố cục bài thơ). - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trình bày dự án tác giả HCM và và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” - Giáo viên: nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 - 1969) quê xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An. - Là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. - Người còn là người chiến sĩ cách mạng, danh nhân văn hóa thế giới. + Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”: - Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác tháng 2/ 1941. Bác ở tại hang Pác Bó (Cao Bằng) để trực tiếp chỉ huy cuộc kháng chiến chống Pháp. - Bài thơ được viết theo thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Bố cục: 2 phần: Phần 1: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó (câu 1, 2, 3) Phần 2: Cảm nghĩ của Bác (câu 4). * Báo cáo kết quả - HS trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hs đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ( 23 phút) 1. Mục tiêu: Giúp Hs tìm hiểu điều kiện sinh hoạt của Bác 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập theo nhóm 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên: 1. Ở 3 câu thơ đầu Bác đã kể những gì về điều kiện sinh hoạt và làm việc của Bác? 2. Bác đã sử dụng cách diễn đạt như thế nào và biện pháp nghệ thuật gì? 3. Qua đó, em hình dung điều kiện sống, làm việc của Bác như thế nào? 4. Từ đó, em hiểu gì về Bác (đời sống tâm hồn, tinh thần, tư thế...)? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thảo luận nhóm. - Giáo viên: quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở Hs làm việc - Dự kiến sản phẩm: 1. Điều kiện sống và làm việc: - Câu 1: Bác sống trong hang và bên cạnh suối, sáng ra bờ suối làm việc tối ngủ trong hang. - Câu 2: Bác ăn cháo bẹ và rau măng. - Câu 3: Bác làm việc dịch Lịch sử Đảng cộng sản Liên Xô là tài liệu học tập cho cán bộ cạnh mạng trên một chiếc bàn bằng đá kê chông chênh cạnh bờ suối. 2. Cách diễn đạt và biện pháp nghệ thuật: - Câu 1: Nhịp 4/3, tạo câu thơ thành 2 vế sóng đôi tạo cảm giác cuộc sống nhịp nhàng, nền nếp, đều đặn cùng núi rừng. - Câu 2: + Giọng điệu vui đùa, hóm hỉnh, tự nhiên. + Liệt kê các món ăn. - Câu 3: + Từ láy tượng hình. + Phép tiểu đối giữa hai vế câu. 3. Qua đó, em thấy điều kiện sống, làm việc của Bác thật khó khăn, thiếu thốn, gian khổ... nhưng vẫn vô cùng quy củ, nền nếp, hoà nhịp với núi rừng. 4. Bác là người có: + Tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên. + Tinh thần vui tươi, sảng khoái, lạc quan. + Tư thế ung dung, lạc quan, yêu đời. GV: Ra suối chính là ra nơi làm việc để tận dụng chút ánh sáng mặt trời. Và vào hang chính là vào nơi sinh hoạt hàng ngày sau giờ làm việc. Nhịp thơ 4/3 tạo câu thơ thành 2 vế sóng đôi tạo cảm giác nhịp nhàng, nền nếp, khá đều đặn. Cuộc sống của người là cuộc sống bí mật nhưng vẫn vô cùng quy củ, nến nếp, hoà nhịp với núi rừng. -> Đó là cách nói vui, thể hiện tinh thần lạc quan của Bác. Niềm vui của Bác gắn với thiên nhiên, rừng núi. Cuộc sống đơn sơ, đạm bạc, gian khổ là thế nhưng vẫn không làm thay đổi thái độ, cách suy nghĩ của Bác. Nhìn trên phương diện “Thú lâm tuyền” mà nói, ta thấy hiện lên những màu sắc thật thú vị. Cháo bẹ, rau măng chẳng phải là những thức ăn thanh đạm ưa thích của các bậc ẩn sĩ chân chính khi xưa đó sao? Nguyễn Bỉnh Khiêm xưa cũng đã tự hào: Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Bác Hồ của chúng ta trong bài “Cảnh rừng Việt Bắc” được sáng tác sau bài thơ này 6 năm cũng viết: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay ......Rượu ngọt chè tươi mặc sức say. Từ đó mới thấy con người ta cốt là ở cái tâm. Khi cái tâm tươi vui thanh thản, thoải mái thì không một khó khăn nào có thể làm người ta chùn bước. Ở câu 1,2 ta tưởng rằng nhân vật trữ tình ở đây là một ẩn sĩ thì câu 3 giải thích rõ, làm nổi bật lên hình tượng của một chiến sĩ. “Chông chênh” là từ láy miêu tả duy nhất của bài thơ, rất tạo hình và gợi cảm. Ba chữ “dịch sử Đảng” toàn vần chắc toát lên cái khỏe khoắn, mạnh mẽ làm nổi bật hình ảnh trung tâm của bài thơ- hình tượng người chiến sĩ được khắc họa chân thực, sinh động, lại vừa có một tầm vóc lớn lao, một tư thế uy nghi giống như tượng đài về một vị lãnh tụ. Ba câu thơ đầu, câu 1 nói về cách sinh hoạt, câu 2 nói đến bữa ăn thường nhật, câu 3 nói về công việc- Chuyển từ không khí thiên nhiên sang hoạt động cách mạng. * Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm trình bày sản phẩm * Đánh giá kết quả: + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá sản phẩm của HS. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng Cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng 1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV: yêu cầu ? Từ “Sang” ở đây có nghĩa là gì? ? Ở đây, cuộc đời CM “thật là sang” có phải là sang giàu về mặt vật chất không? ? Câu thơ giúp ta hiểu thêm gì về phẩm chất con người Bác? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + Sang trọng, giàu có, cao quý, là cảm giác hài lòng, vui thích. + Sang là sự sang trọng, giàu có về mặt tinh thần của người làm CM. ( Ăn ở, làm việc … đều gian khổ, khó khăn thiếu thốn nhưng Người vẫn luôn cảm thấy vui thích, giàu có, sang trọng. Việc ăn, ở không phải là sang, chỉ có việc làm (lịch sử Đảng) là sang nhất vì nó đem ánh sáng của chủ nghĩa Mác- Lênin về để đấu tranh giải phóng dân tộc, đem lại cơm no áo ấm và hạnh phúc cho toàn dân. + sang là sự sang trọng, giàu có khi yêu TN, nay lại được sống hoà hợp với TN -> thấy thư thái, lạc quan, làm chủ tình thế. + Câu cảm thán ->Niềm vui sướng tự hào trước cuộc sống và công việc nơi đây. Khẳng định sự nghiệp cách mạng thật cao quý -> tinh thần lạc quan, phong thái ung dung, tự tại của Bác. * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng GV: Câu thơ cuối cùng là lời tự nhận xét, biểu hiện trực tiếp tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình. Câu thơ kết đọng lại ở chữ “sang Trong những ngày ở Pác Bó, ăn, ở, làm việc đều gian khổ, khó khăn, thiếu thốn, nguy hiểm vô cùng. Nhưng người vẫn luôn cảm thấy vui, thích, giàu có và sang trọng. Niềm vui và cái sang của cuộc đời CM ấy xuất phát từ quan niệm sống của Người. Hoạt động III. Tổng kết (3 phút) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: ? Nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + NT tiêu biểu của bài thơ: - Lời thơ bình dị, giọng điệu vui đùa thoải mái. - Kết hợp hài hòa giữa tính chất cổ điển và hiện đại. - Ngắn gọn, hàm súc. - Tứ thơ độc đáo, bất ngờ và thú vị. + ND: - Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên. - Tinh thần cách mạng kiên cường. - Ung dung, lạc quan. * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(7 phút) 1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về bài thơ để làm bài tập. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài làm của HS 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: 1. Em rút ra bài học gì cho bản thân trước vẻ đẹp trong cách sống của Bác Hồ? 2. Câu hỏi 3 - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: 1. + Sống hoà hợp với thiên nhiên. + Tinh thần lạc quan.... 2. Câu hỏi 3 + Giống: Cả hai đều là những vị anh hùng, nhà tư tưởng lớn của DT. Cả hai đều có tình cảm gắn bó với thiên nhiên. + Khác: - Nguyễn Trãi lấy đá làm chiếu nằm, còn Bác thì lấy đá làm nơi làm việc. - Nguyễn Trãi tin ở thiên mệnh, thiên cơ: Khi gặp thời thế đảo điên thì không thể phò vua cứu nước đành lui về ở ẩn. Còn Bác thì nắm được quy luật khách quan và thời cơ CM, chủ động vượt lên hoàn cảnh. * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Hồ Chí Minh (1890 - 1969), nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. - Là nhà yêu nước, cách mạng vĩ địa của dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Văn bản: a. Hoàn cảnh sáng tác, thể loại: - Sáng tác 2- 1941 khi Người sống và làm việc tại hang Pác Bó. - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt - Bố cục: .... II. Đọc- hiểu văn bản 1. Điều kiện sinh hoạt của Bác: - NT: nhịp thơ nhịp nhàng, tiểu đối, giọng điệu tự nhiên, hóm hỉnh, từ láy ... -> + Điều kiện sống, làm việc của Bác thật khó khăn, thiếu thốn, gian khổ... nhưng vẫn vô cùng quy củ, nền nếp, hoà nhịp với núi rừng. + Tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên, tinh thần vui tươi, sảng khoái, lạc quan, tư thế ung dung, lạc quan, yêu đời. 2. Cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng: - Khẳng định sự nghiệp cách mạng thật cao quý =>Tinh thân lạc quan, phong thái ung dung, tự tại của Bác. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Lời thơ bình dị, giọng điệu vui đùa thoải mái. - Kết hợp hài hòa giữa tính chất cổ điển và hiện đại. - Ngắn gọn, hàm súc. 2. Nội dung: Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên, tinh thần cách mạng kiên cường, tư thế ung dung, lạc quan của Bác. * Ghi nhớ: sgk IV: Luyện tập: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: (2 phút) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Viết đoạn văn cảm nhận về bài thơ khoảng 7- 10 câu - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: theo phần đọc hiểu,bài viết có cảm xúc, diễn đạt trôi chảy, xúc tích... * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: ( 1 phút) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà 3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động : * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Sưu tầm thêm những bài thơ của Bác viết ở chiến khu Việt Bắc, những bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên của Bác. - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm bài - Giáo viên: chấm bài. - Dự kiến sản phẩm: bài làm của học sinh * Báo cáo kết quả: Hs nộp bài * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/01/21 19:45
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 22/1/2021 Tiết: 81 Ngày dạy: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. 2. Năng lực: HS có kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh Năng lực trình bày nội dung đoạn văn đúng và hay.. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tìm ý và lập dàn ý trong làm văn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3’) 1. Mục tiêu: -Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV:nêu câu hỏi ? Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu đặc điểm hình thức và nội dung của một đoạn văn. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: - Hình thức : có từ 3 câu văn trở lên, chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô - Nội dung:diễn đạt một nội dung hoàn chỉnh *Báo cáo kết quả -Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả Hs: nhận xét GV:chuẩn kiến thức: Muốn viết một bài văn hoàn chỉnh, ngoài nắm được các phương pháp thuyết minh, ta phải biết cách viết đoạn văn. Vậy, đoạn văn trong văn bản thuyết minh thường được viết như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: (23’) 1.Mục tiêu: -Nhận dạng được đặc điểm của đoạn văn thuyết minh -Biết phân biệt đoạn văn thuyết minh với đoạn văn của các thể loại văn bản khác 2. Phương thức thực hiện: Hoạt độngcá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu HS theo dõi các đoạn văn trong sgk ? Đoạn văn gồm mấy câu? ? Từ nào được nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý? ? Chủ đề của đoạn văn là gì? Chủ đề đó tập trung ở câu nào? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện, nghị luận hay không? Vì sao em biết? *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: làm việc cá nhân , trao đổi trong nhóm Giáo viên: hướng quan sát các nhóm làm việc , hỗ trợ khi cần thiết Dự kiến sản phẩm Đoạn văn a có 5 câu Từ nào được nhắc lại nhiều trong các câu đó, dụng ý: - Câu nào cũng có từ “nước” -> Từ quan trọng nhất của đoạn văn -> từ ngữ chủ đề của đoạn văn. Xác định câu chủ đề của đoạn văn a Câu 1: “Thế giới……” Các câu còn lại trong đoạn văn: C2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. C3: cho biết lượng nước ấy đang bị ô nhiễm. C4: sự thiếu nước ở các nước thứ ba. C5: dự báo năm 2025, 2/3 dân số thế giới thiếu nước. -> Các câu bổ sung thông tin làm rõ ý của câu chủ đề. Đoạn văn (a) : - Không phải là đoạn văn miêu tả vì không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng của nước. - Kể chuyện. Vì đạn văn không kể, không thuật những chuyện, việc về nước. - Biểu cảm. Vì đoạn văn không thể hiện cảm xúc của người viết. - Nghị luận. Vì đoạn văn không bàn luận, chứng minh, giải thích vấn đề gì về nước. => Đoạn văn trên là đoạn văn thuyết minh, vì cả đoạn văn giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. Đv b các câu khác cung cấp thông tin cho câu chủ đề - Từ ngữ chủ đề: P.V.Đồng. C1: (câu chủ đề) vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, phẩm chất của ông. C2: giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng của P.V.Đồng. C3: quan hệ của ông với Chủ tịch HCM. Nhận xét gì về đặc điểm của đoạn văn thuyết minh: - Giới thiệu về vấn đề thuyết minh và thuyết minh về vấn đề đó. - Các câu có quan hệ mật thiết với nhau và tập trung thể hiện chủ đề. *Báo cáo kết quả Gv: gọi hs trả lời -Hs:trả lời *Đánh giá kết quả - Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: 1. Mục tiêu - Biết cách nhận dạng một đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn - Rèn kỹ năng tìm ý và sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh 2. Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: học sinh trả lời ra giấy nháp 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Gv: đánh giá hs - Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Đặt câu hỏi ? Nội dung của các đoạn văn là gì? ? Theo em, để thuyết minh một sự vật chúng ta phải làm theo quy trình nào? ? Như vậy, 2 đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào? ? Dựa vào dàn ý, em hãy chỉnh sửa lại cho chính xác? ? Qua tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy khi làm bài văn thuyết minh và viết đoạn văn thuyết minh, ta cần chú ý điều gì? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm Giáo viên:quan sát các nhóm làm việc Dự kiến sản phẩm - Nội dung của + Đoạn 1: Thuyết minh về chiếc bút bi. + Đoạn 2: Thuyết minh chiếc đèn bàn. - Quy trình nào thuyết minh một sự vật: + Giới thiệu rõ sự vật cần thuyết minh. + Nêu cấu tạo, công dụng theo một trình tự nhất định. + Cách sử dụng. - Hai đoạn văn trên chưa hợp lý ở chỗ nào: + Thiếu câu chủ dề. + Các câu, ý sắp xếp lộn xộn. -Lưu ý: + Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các ý lớn, mổi ý viết thành một đoạn. + Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn sang ý đoạn văn khác. *Báo cáo kết quả - Hs cử đại diện nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Hs : các nhóm nhận xét nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng, yêu cầu hs đọc phần ghi nhơ SGK HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(14’) 1. Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Gv: đánh giá hs - Hs: đánh giá lẫn nhau 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1 ? Viết đoạn mở bài, kết bài cho đề văn thuyết minh: Giới thiệu trường em. Bài tập 2: ? Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: làm việc cá nhân Giáo viên:quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: Bài tập 1: - viết mở bài phải giới thiệu chung về trường em(như tên trường,vị trí...); - kết bài nêu cảm nghĩ chung về ngôi trường. Bài tập 2: Giới thiệu về Hồ Chí Minh - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình. - Vài nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp. - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. *Báo cáo kết quả -Hs: trình bày miệng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: a. Ví dụ. b, Nhận xét: - Giới thiệu về vấn đề thuyết minh và thuyết minh về vấn đề đó. - Các câu có quan hệ mật thiết với nhau và tập trung thể hiện chủ đề. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: - Thiếu câu chủ dề. - Các câu, ý sắp xếp lộn xộn. - Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các ý lớn, mổi ý viết thành một đoạn. - Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ chủ đề của đoạn, tránh lẫn sang ý đoạn văn khác. 3. Ghi nhớ: sgk/15 II. Luyện tập: 1. Bài tập1: 2. Bài tập 2 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(03’) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ? ? Dựa vào văn bản:Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000, hãy viết đoạn văn thuyết minh khoảng 1 trang giấy trình bày lời kêu gọi mọi người hãy chung tay bảo vệ Trái Đất -ngôi nhà chung của chúng ta. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà Giáo viên: yêu cầu thời hạn làm bài của hs -Thời gian làm 2 ngày ra vở soạn và thu lại cho gv Dự kiến sản phẩm: - Trong đoạn văn trình bày được các nội dung sau: +Nêu hiện trạng môi trường sống hiện nay ... +Nguyên nhân gây ô nhiễm... +Hâu quả.. +lời khuyên... *Báo cáo kết quả -Hs: nộp sản phẩm *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(01’) 1. Mục tiêu: tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm của thể loại văn bản thuyết minh 2. Phương thức thực hiện: HĐ Cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs trả lời ra vở soạn 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: -Hs: đánh giá lẫn nhau -Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ -Xem lại các phương pháp thuyết minh ở chương trình học kì *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh:làm việc cá nhân ở nhà *Báo cáo kết quả -Hs: trả lời ra vở soạn văn *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: - Tiết: 82: Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. 2. Năng lực : HS có kĩ năng làm bài văn thuyết minh. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trau dồi kĩ năng thuyết minh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài: ôn lại kiến thức về văn thuyết minh - Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi trong sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về các chức năng khác của câu nghi vấn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: ? Khi em làm được một đồ chơi hay nấu được món ăn ngon em rất muốn giới thiệu cho các bạn biết? Em sẽ làm thế nào? - Học sinh tiếp nhận… *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm bài - Giáo viên: gợi dẫn - Dự kiến sản phẩm: Giới thiệu về cách làm đó *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét. ->Giáo viên dẫn vào bài: Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về cách thuyết minh một đồ dùng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thuyết minh về cách làm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm): (16’) 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm cách thuyết minh một phương pháp, cách làm. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, hoạt động chung, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Gọi h/s đọc đoạn văn a,b? H đọc đoạn văn a,b. THẢO LUẬN NHÓM (3’) ? Qua hai VD em thấy bài văn thuyết minh một phương pháp có những mục nào chung. ? Vì sao phải có những mục đó? ? Để thuyết minh cách làm một đồ vật, nấu ăn, hay may quần áo…có kết quả tốt ta cần đảm bảo yêu cầu gì ? ? Nhận xét gì lời văn ở 2 VD trên ? ? Khi thuyết minh về một phương pháp ( nấu ăn, đồ vật, món ăn ) người viết cần nêu những nội dung gì ? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Học sinh tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đại diện nhóm trả lời, đại diện các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên: nhận xét - Dự kiến sản phẩm: ? Qua hai VD em thấy bài văn thuyết minh một phương pháp có những mục nào chung. Hai bài văn đều có những mục chung: - Ngyên vật liệu. - Cách làm. - Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm làm ra, chất lượng). ? Vì sao phải có những mục đó? => Vì muốn làm bất cứ một cái gì ta cũng cần có nguyên liệu để làm, cách chế biến nguyên liệu ấy để tạo ra một sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu, chất lượng. ? Để thuyết minh cách làm một đồ vật, nấu ăn, hay may quần áo…có kết quả tốt ta cần đảm bảo yêu cầu gì ? - Trước khi thuyết minh ta phải tìm hiểu, quan sát, nắm chắc phương pháp đó, nêu rõ cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới có kết qủa. ? Nhận xét gì lời văn ở 2 VD trên ? - Lời văn ngắn gọn, chính xác và rõ nghĩa. ? Khi thuyết minh về một phương pháp (nấu ăn, đồ vật, món ăn ) người viết cần nêu những nội dung gì ? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Cần nêu rõ điều kiện, cách thức, trình tự để tạo ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. - Phải trình bày rõ ràng cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một trình tự nhất định. *Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ? - HS đọc I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm): 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Người viết phải tìm hiểu, quan sát, nắm rõ phương pháp, cách làm đó. - Cần trình bày: + Cụ thể, rõ ràng về điều kiện, cách thức, trình tự thực hiện và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm. + Lời văn ngắn gọn, chính xác và rõ nghĩa. 3. Ghi nhớ: sgk HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(20’) Mục tiêu Nhiệm vụ Phương thức thực hiện Yêu cầu sản phẩm Giúp Hs vận dụng kiến thức về thuyết minh về một phương pháp (cách làm) giải quyết các bài tập. HS tìm hiểubài tập/sgk hoạt động cá nhân, hđchung, hoạt động nhóm. Vở bài tập. ? Yêu cầu đọc kĩ đề bài? Lập dàn bài thuyết minh một trò chơi quen thuộc. Hình thức: Cá nhân. ? Gọi h/s trình bày bài viết? G bổ sung, nhận xét, rút kinh nghiệm bài viết cho h/s ? Gọi h/s đọc bài “Phương pháp đọc nhanh”. Yêu cầu h/s thảo luận nhóm những vấn đề sau: - Chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và đặc biệt là nội dung và hiệu qủa của phương pháp đọc nhanh nêu trong bài. - Các số liệu nêu ra trong bài có ý nghĩa gì đối với việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh. HS thảo luận theo nhóm. Cử đại diện trình bày. G: Ý 2, 3 là nội dung thuyết minh chủ yếu, quan trọng nhất của văn bản thuyết minh. Muốn đọc nhanh chỉ có thể đọc thầm bằng mắt, theo ý, theo đoạn, theo trang. Muốn thế phải rèn luyện kĩ năng di chuyển bao quát của mắt khi đọc, phải tập trung tư tưởng cao độ. Nhưng yêu cầu của đọc nhanh là vẫn phải hiểu rõ vấn đề chủ chốt. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Đảm bảo những yêu cầu sau B1: Xác định đề bài: Thuyết minh về trò chơi gì? B 2: Lập dàn bài. A. Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi. B. Thân bài: * Điều kiện chơi: - Số người chơi. - Dụng cụ chơi. - Địa điểm, thời gian. * Cách chơi (Luật chơi). - Giới thiệu ntn thì thắng. - Giới thiệu ntn thì thua. - Giới thiệu ntn thì phạm luật. * Yêu cầu trò chơi. C. Kết bài. - Ý nghĩa của trò chơi. - Tình cảm của người thuyết minh.Lập dàn bài thuyết minh một trò chơi quen thuộc. 2. Bài tập 2: - Đặt vấn đề: “Ngày nay ... giải quyết được vấn đề... Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh. “ Có nhiều cách đọc khác nhau … có ý chí”. Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay đọc thầm theo dòng và theo ý , những yêu cầu và hiệu qủa của phương pháp đọc nhanh. “ Trong những năm gần đây…. 12.000 từ / phút” những số liệu, dẫn chứng về kết qủa của phương pháp đọc nhanh. Các số liệu nêu ra nhằm chứng minh cho sự cần thiết, yêu cầu, cách thức, khả năng, tác dụng của phương pháp đọc nhanh đối với mỗi người chúng ta. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(2’) 1. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về văn bản vào việc giải quyết tình huống thực tế. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Viết một văn thuyết minh ngắn về phương pháp làm một đồ chơi đơn giản. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu: + Đúng hình thức, nội dung. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) trong một số báo, tạp chí. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Sưu tầm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) trong một số báo, tạp chí. ? Chuẩn bị bài tiếp theo. - Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét. - Giáo viên: nhận xét. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 22/1/2021 Tiết 83,84 Ngày dạy: Bài 20 - Tiết: Văn bản TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tâm trạng vui, thích thú thật sự của Bác trong những ngày gian khổ ở Pác Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung hòa nhịp với thiên nhiên, thể hiện bản lĩnh của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh. -Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Lời thơ bình dị, cảm xúc sâu sắc,… 2. Năng lực: Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ Năng lực cảm thụ văn học.. 3. Phẩm chất: HS biết ngưỡng mộ, kính trọng, tôn thờ Bác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: ( 3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về một đoạn thơ của Tố Hữu viết về Bác 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động : HS suy nghĩ trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra đánh giá : - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: cho Hs quan sát đoạn thơ sau, y/cầu HS đọc và TL các câu hỏi: Ôi sáng xuân nay, xuân 41. Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về... im lặng con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ ? Những câu thơ trên trích từ bài thơ nào? Của ai? ? Những câu thơ đó ghi lại sự kiện rất quan trọng, tạo bước ngoặt cho lịch sử CM VN theo em đó là sự kiện gì? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + Trích trong bài “Theo chân Bác” của Tố Hữu. + Khắc đậm mốc thời gian, sự kiện lịch sử (thời điểm Bác Hồ trở về Tổ quốc) * Báo cáo kết quả - HS trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hsd đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV gieo vấn đề: Vậy sự kiện quan trọng là sau hơn 30 năm bôn ba ở nước ngoài để tìm đường cứu nước, đầu năm 1941, Chủ tịch HCM bí mật về Pác Bó Cao Bằng để lãnh đạo cách mạng nước ta. Từ đó hang Pác Bó đã trở thành nơi sống và hoạt động bí mật của Người. Vậy cuộc sống ở hang Pác Bó của Bác ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Giới thiệu chung (3 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” 2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: yêu cầu trình bày dự án tác giả Hồ Chí Minh và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” (hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, bố cục bài thơ). - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trình bày dự án tác giả HCM và và bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” - Giáo viên: nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 - 1969) quê xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An. - Là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. - Người còn là người chiến sĩ cách mạng, danh nhân văn hóa thế giới. + Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”: - Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác tháng 2/ 1941. Bác ở tại hang Pác Bó (Cao Bằng) để trực tiếp chỉ huy cuộc kháng chiến chống Pháp. - Bài thơ được viết theo thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Bố cục: 2 phần: Phần 1: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó (câu 1, 2, 3) Phần 2: Cảm nghĩ của Bác (câu 4). * Báo cáo kết quả - HS trình bày cá nhân. *Đánh giá kết quả + HS tự đánh giá + Hs đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ( 23 phút) 1. Mục tiêu: Giúp Hs tìm hiểu điều kiện sinh hoạt của Bác 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập theo nhóm 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên: 1. Ở 3 câu thơ đầu Bác đã kể những gì về điều kiện sinh hoạt và làm việc của Bác? 2. Bác đã sử dụng cách diễn đạt như thế nào và biện pháp nghệ thuật gì? 3. Qua đó, em hình dung điều kiện sống, làm việc của Bác như thế nào? 4. Từ đó, em hiểu gì về Bác (đời sống tâm hồn, tinh thần, tư thế...)? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thảo luận nhóm. - Giáo viên: quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở Hs làm việc - Dự kiến sản phẩm: 1. Điều kiện sống và làm việc: - Câu 1: Bác sống trong hang và bên cạnh suối, sáng ra bờ suối làm việc tối ngủ trong hang. - Câu 2: Bác ăn cháo bẹ và rau măng. - Câu 3: Bác làm việc dịch Lịch sử Đảng cộng sản Liên Xô là tài liệu học tập cho cán bộ cạnh mạng trên một chiếc bàn bằng đá kê chông chênh cạnh bờ suối. 2. Cách diễn đạt và biện pháp nghệ thuật: - Câu 1: Nhịp 4/3, tạo câu thơ thành 2 vế sóng đôi tạo cảm giác cuộc sống nhịp nhàng, nền nếp, đều đặn cùng núi rừng. - Câu 2: + Giọng điệu vui đùa, hóm hỉnh, tự nhiên. + Liệt kê các món ăn. - Câu 3: + Từ láy tượng hình. + Phép tiểu đối giữa hai vế câu. 3. Qua đó, em thấy điều kiện sống, làm việc của Bác thật khó khăn, thiếu thốn, gian khổ... nhưng vẫn vô cùng quy củ, nền nếp, hoà nhịp với núi rừng. 4. Bác là người có: + Tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên. + Tinh thần vui tươi, sảng khoái, lạc quan. + Tư thế ung dung, lạc quan, yêu đời. GV: Ra suối chính là ra nơi làm việc để tận dụng chút ánh sáng mặt trời. Và vào hang chính là vào nơi sinh hoạt hàng ngày sau giờ làm việc. Nhịp thơ 4/3 tạo câu thơ thành 2 vế sóng đôi tạo cảm giác nhịp nhàng, nền nếp, khá đều đặn. Cuộc sống của người là cuộc sống bí mật nhưng vẫn vô cùng quy củ, nến nếp, hoà nhịp với núi rừng. -> Đó là cách nói vui, thể hiện tinh thần lạc quan của Bác. Niềm vui của Bác gắn với thiên nhiên, rừng núi. Cuộc sống đơn sơ, đạm bạc, gian khổ là thế nhưng vẫn không làm thay đổi thái độ, cách suy nghĩ của Bác. Nhìn trên phương diện “Thú lâm tuyền” mà nói, ta thấy hiện lên những màu sắc thật thú vị. Cháo bẹ, rau măng chẳng phải là những thức ăn thanh đạm ưa thích của các bậc ẩn sĩ chân chính khi xưa đó sao? Nguyễn Bỉnh Khiêm xưa cũng đã tự hào: Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Bác Hồ của chúng ta trong bài “Cảnh rừng Việt Bắc” được sáng tác sau bài thơ này 6 năm cũng viết: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay ......Rượu ngọt chè tươi mặc sức say. Từ đó mới thấy con người ta cốt là ở cái tâm. Khi cái tâm tươi vui thanh thản, thoải mái thì không một khó khăn nào có thể làm người ta chùn bước. Ở câu 1,2 ta tưởng rằng nhân vật trữ tình ở đây là một ẩn sĩ thì câu 3 giải thích rõ, làm nổi bật lên hình tượng của một chiến sĩ. “Chông chênh” là từ láy miêu tả duy nhất của bài thơ, rất tạo hình và gợi cảm. Ba chữ “dịch sử Đảng” toàn vần chắc toát lên cái khỏe khoắn, mạnh mẽ làm nổi bật hình ảnh trung tâm của bài thơ- hình tượng người chiến sĩ được khắc họa chân thực, sinh động, lại vừa có một tầm vóc lớn lao, một tư thế uy nghi giống như tượng đài về một vị lãnh tụ. Ba câu thơ đầu, câu 1 nói về cách sinh hoạt, câu 2 nói đến bữa ăn thường nhật, câu 3 nói về công việc- Chuyển từ không khí thiên nhiên sang hoạt động cách mạng. * Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm trình bày sản phẩm * Đánh giá kết quả: + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá sản phẩm của HS. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng Cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng 1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV: yêu cầu ? Từ “Sang” ở đây có nghĩa là gì? ? Ở đây, cuộc đời CM “thật là sang” có phải là sang giàu về mặt vật chất không? ? Câu thơ giúp ta hiểu thêm gì về phẩm chất con người Bác? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + Sang trọng, giàu có, cao quý, là cảm giác hài lòng, vui thích. + Sang là sự sang trọng, giàu có về mặt tinh thần của người làm CM. ( Ăn ở, làm việc … đều gian khổ, khó khăn thiếu thốn nhưng Người vẫn luôn cảm thấy vui thích, giàu có, sang trọng. Việc ăn, ở không phải là sang, chỉ có việc làm (lịch sử Đảng) là sang nhất vì nó đem ánh sáng của chủ nghĩa Mác- Lênin về để đấu tranh giải phóng dân tộc, đem lại cơm no áo ấm và hạnh phúc cho toàn dân. + sang là sự sang trọng, giàu có khi yêu TN, nay lại được sống hoà hợp với TN -> thấy thư thái, lạc quan, làm chủ tình thế. + Câu cảm thán ->Niềm vui sướng tự hào trước cuộc sống và công việc nơi đây. Khẳng định sự nghiệp cách mạng thật cao quý -> tinh thần lạc quan, phong thái ung dung, tự tại của Bác. * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng GV: Câu thơ cuối cùng là lời tự nhận xét, biểu hiện trực tiếp tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình. Câu thơ kết đọng lại ở chữ “sang Trong những ngày ở Pác Bó, ăn, ở, làm việc đều gian khổ, khó khăn, thiếu thốn, nguy hiểm vô cùng. Nhưng người vẫn luôn cảm thấy vui, thích, giàu có và sang trọng. Niềm vui và cái sang của cuộc đời CM ấy xuất phát từ quan niệm sống của Người. Hoạt động III. Tổng kết (3 phút) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: ? Nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ? - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: + NT tiêu biểu của bài thơ: - Lời thơ bình dị, giọng điệu vui đùa thoải mái. - Kết hợp hài hòa giữa tính chất cổ điển và hiện đại. - Ngắn gọn, hàm súc. - Tứ thơ độc đáo, bất ngờ và thú vị. + ND: - Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên. - Tinh thần cách mạng kiên cường. - Ung dung, lạc quan. * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(7 phút) 1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về bài thơ để làm bài tập. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: bài làm của HS 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: 1. Em rút ra bài học gì cho bản thân trước vẻ đẹp trong cách sống của Bác Hồ? 2. Câu hỏi 3 - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: 1. + Sống hoà hợp với thiên nhiên. + Tinh thần lạc quan.... 2. Câu hỏi 3 + Giống: Cả hai đều là những vị anh hùng, nhà tư tưởng lớn của DT. Cả hai đều có tình cảm gắn bó với thiên nhiên. + Khác: - Nguyễn Trãi lấy đá làm chiếu nằm, còn Bác thì lấy đá làm nơi làm việc. - Nguyễn Trãi tin ở thiên mệnh, thiên cơ: Khi gặp thời thế đảo điên thì không thể phò vua cứu nước đành lui về ở ẩn. Còn Bác thì nắm được quy luật khách quan và thời cơ CM, chủ động vượt lên hoàn cảnh. * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Hồ Chí Minh (1890 - 1969), nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. - Là nhà yêu nước, cách mạng vĩ địa của dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Văn bản: a. Hoàn cảnh sáng tác, thể loại: - Sáng tác 2- 1941 khi Người sống và làm việc tại hang Pác Bó. - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt - Bố cục: .... II. Đọc- hiểu văn bản 1. Điều kiện sinh hoạt của Bác: - NT: nhịp thơ nhịp nhàng, tiểu đối, giọng điệu tự nhiên, hóm hỉnh, từ láy ... -> + Điều kiện sống, làm việc của Bác thật khó khăn, thiếu thốn, gian khổ... nhưng vẫn vô cùng quy củ, nền nếp, hoà nhịp với núi rừng. + Tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên, tinh thần vui tươi, sảng khoái, lạc quan, tư thế ung dung, lạc quan, yêu đời. 2. Cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng: - Khẳng định sự nghiệp cách mạng thật cao quý =>Tinh thân lạc quan, phong thái ung dung, tự tại của Bác. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Lời thơ bình dị, giọng điệu vui đùa thoải mái. - Kết hợp hài hòa giữa tính chất cổ điển và hiện đại. - Ngắn gọn, hàm súc. 2. Nội dung: Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên, tinh thần cách mạng kiên cường, tư thế ung dung, lạc quan của Bác. * Ghi nhớ: sgk IV: Luyện tập: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: (2 phút) 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Viết đoạn văn cảm nhận về bài thơ khoảng 7- 10 câu - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. - Dự kiến sản phẩm: theo phần đọc hiểu,bài viết có cảm xúc, diễn đạt trôi chảy, xúc tích... * Báo cáo kết quả: Hs trình bày * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: ( 1 phút) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà 3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động : * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Sưu tầm thêm những bài thơ của Bác viết ở chiến khu Việt Bắc, những bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên của Bác. - HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm bài - Giáo viên: chấm bài. - Dự kiến sản phẩm: bài làm của học sinh * Báo cáo kết quả: Hs nộp bài * Đánh giá kết quả: + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. -> GV chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

