Danh mục
Ngữ văn 8 Tuần 20.
Thích 0 bình luận
Tác giả: Trịnh Thị Thanh Tâm
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/01/21 19:46
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 12/1/2021 Tiết 77 CÂU NGHI VẤN ( Tiếp ) A.Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Kiến thức chung: Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc... - Kiến thức trọng tâm: Các chức năng khác ngoài chức năng chính cảu câu nghi vấn. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng bài học: Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể. + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu NV 3. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện. 4. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập, biết sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp . B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sgv, máy chiếu, bảng phụ. HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK C. Phương pháp dạy học: Quy nạp, nêu vấn đề. D. Tiến trình dạy học - giáo dục: 1.Ổn định tổ chức: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )? Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? Cho 2 ví dụ 3.Bài mới:GV dẫn vào bài( 1’) Ngoài chức năng chính là để hỏi, câu nghi vấn còn có nhiều chức năng khác như cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm. Vậy với những chức năng ấy dấu hiệu để nhận biết nó là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động 1. -Mục tiêu: Hs tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: Nêu vấn đề, quy nạp, thảo luận, nhận xét, động não, đàm thoại, trình bày, phản biện... - Thời gian : 15 phút HS đọc ví dụ ? ? Xác định các câu nghi vấn trong đoạn trích? Căn cứ vào đặc điểm nào để xác định? a. Những người….bây giờ? b. Mày định nói…..đấy à? c. Có biết không ? Lính đâu? Sao bay dám để nó…như vậy? Không còn….nữa à? d. Một người ….hay sao? e. Con gái tôi…. đấy ư? Chả lẽ….lục lọi ấy! Căn cứ vào dấu hiệu hình thức: các câu có từ ngữ nghi vấn: đâu, bây giờ, à, có-không, đâu, sao- vậy, không – à, há – sao, ư, chả lẽ. Và cuối các câu có dấu chấm hỏi Quan sát các câu nghi vấn trên máy chiếu ? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? ( Nếu HS không trả lời được, Gv sẽ đưa ra ra các phương án để HS lưạ chọn và điền đúng vào mục đích của từng câu): A. Cầu khiến D. Đe doạ B. Khẳng định E. Bộc lộ cảm xúc. C. Phủ định Vd: Nhận xét về dấu kết thúc câu ở những câu nghi vấn trên ? Hay là em nghĩ thế này…Song anh có cho phép nói em mới dám nói. Trung Quốc là nước như thế nào, ai cũng biết. Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! => Câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc là dấu ba chấm. I.Chức năng khác của câu nghi vấn. 1. Khảo sát, PT ngữ liệu: a) Những người.... Hồn ở đâu bây giờ? b) Mày định nói...đấy à? c) Có biết không? Lính đâu? Sao bay...vậy ? Không còn....à? d) Cả câu. e) Con gái...ư? Chả lẽ đúng là nó...ấy? - Câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc là dấu ba chấm ? Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên - Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ hai ở VD e kết thúc bằng dấu chấm than để bộc lộ cảm xúc . ? Vậy ngoài chức năng dùng để hỏi câu nghi vấn còn dùng để làm gì ? Lấy VD? - HS rút ra nội dung từ ghi nhớ / 22. VD: Nó không lấy thì ai lấy? ? Những chức năng ấy ntn? - Hs đọc ghi nhớ. 2 Ghi nhớ SGK/22 Hoạt động 2: -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm BT SGK - HTTC: Giao n/v học tập. -PP, KT: nêu vấn đề, vận dụng, thực hành, trình bày, phản biện -Thời gian: 20 phút Chép ra bảng phụ . Gọi h/s đọc và XĐ. ? Xác định câu nghi vấn? Các câu nghi vấn đó dùng để làm gì ? Ghi ra bảng phụ. Xác định câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức và chức năng của nó? ? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế bằng một câu không phải là nghi vấn có ý nghĩa tương đương ? ? Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi ? II. Luyện tập. 1. Bài tập 1.sgk/ 22 Xác định câu nghi vấn và chức năng. a. Con người đáng... để nó ăn ư? -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc nhiên). b. nào đâu những đêm vàng bên bờ suối ... Thời oanh liệt nay còn đâu? -> Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn... rơi? -> Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d. Ôi, nếu thế....bóng bay? -> Phủ định, bộc lộ tình cảm , cảm xúc. 2. Bài tập 2 sgk/ Xác định câu nghi vấn. Đặc điểm hình thức và chức năng của nó. a) Sao cụ...thế? Tội gì bây giờ...lại? Ăn mãi...lo liệu. Đặc điểm hình thức: Sao, gì, gì. -> Phủ định. b) Cả đàn bò....chăn dắt làm sao? Đặc điểm hình thức: làm sao. => Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c) Ai dám bảo...tình mẫu tử? Đặc điểm hình thức: Ai.=>Khẳng định. d) Thằng bé.... việc gì? Sao lại ... mà khóc? - Gi, sao -> Hỏi. *Có thể thay bằng các câu có ý tương đương a. Cụ không phải lo xa như thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu. c. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. 3. Bài tập 3 Nó không lấy thì ai lấy? ( khẳng định ) Ai lại làm như thế ? ( phủ định ). Mày muốn ăn đòn hả?( đe dọa ) 4. Bài tập 4: Những câu như vậy dùng để chào, không cần trả lời => quan hệ thân mật. 4.Củng cố: ( 2 )- Xác định chức năng của các câu nghi vấn sau: a. Nó không lấy thì ai lấy? (Khẳng định) b. Ai lại làm thế ? (phủ định) c. Lan cho mình mượn cái bút được không? 5.HDVN: ( 2’ )- Học thuộc ghi nhớ tr sgk và làm bài tập còn lại. - Đọc và soạn trước: Câu cầu khiến: - Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi SGK. - Câu câu khiến là gì? Chức năng và đặc điểm hình thức để nhận biết là câu cầu khiến? Lấy ví dụ minh họa. - Làm bài tập trong SGK. V.RKN: Ngày soạn: 4/1/2021 Tiết 78, 79 Ngày giảng: QUÊ HƯƠNG ( TẾ HANH ) A.Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: - Kiến thức chung: + Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: Tình yêu quê hương đằm thắm. + Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động, lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng tha thiết. - Kiến thức trọng tâm: Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng bài học: + Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. + Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. + Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. - Kĩ năng sống: + Kĩ năng giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ. + Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ. + Xác định giá trị bản thân: Biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương đất nước. 3. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện. 4. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập. Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, biết trân trọng những vẻ đẹp trong cuộc sống, trân trọng tài năng các nhà thơ B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sgv, tài liệu tham khảo, máy chiếu HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK C. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D. Tiến trình dạy học – giáo dục: 1.Ổn định tổ chức: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) ? Đọc diễn cảm bài thơ “Ông đồ”của Vũ Đình Liên? Nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 3.Bài mới: Gv dẫn vào bài: Tế Hanh là nhà thơ của quê hương. Ngay từ những sáng tác đầu tay hồn thơ lãng mạn của Tế Hanh đã gắn bó thiết tha với làng quê ( Quê hương, Lời con đường quê, Môt làng thương nhớ ). Trong bài “Quê hương”hình ảnh làng chài ven biển có dòng sông bao quanh được tái hiện lại một cách sống động bằng tình cảm yêu quê hương nồng thắm. Hoạt động 1. ( 5’) -Mục tiêu: Hs nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm , đánh giá đóng góp của nhà thơ -HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: trực quan, vấn đáp tái hiện , đàm thoại, trình bày... ? Nêu những nét ngắn gọn về nhà thơ Tế Hanh ? - Thơ ông thấm đượm tình yêu quê hương và niềm khao khát thống nhất Tổ quốc. Nhận giả thưởng HCM về văn học nghệ thuật . - Ông đến với thơ mới khi phong trào này có nhiều thành tựu. Không giống phần lớn những tác phẩm đương thời, đây là một trong số ít bài thơ lãng mạn ngân lên giai điệu thật là thiết tha đối với cuộc sống cần lao. - GV chiếu chân dung nhà thơ . ? Bài thơ ra đời trong thời gian nào ? HS: - Sáng tác 1939- khi đó Tế Hanh 18 tuổi đang học ở Huế, xa nhà, xa quê hương.Vì thế cảm xúc nhớ thương quê hương tha thiết đã được gửi gắm trong lời thơ trong trẻo, hồn hậu mà đằm thắm. * Gv: - Bài thơ là sự mở đầu cho nguồn cảm hứng viết về quê hương của Tế Hanh trong những ngày trước cách mạng I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Tế Hanh, sinh năm 1921- 2009 ở làng chài ven biển Quảng Ngãi.- là nhà thơ nổi tiếng. - Quê hương là cảm hứng chủ đạo trong thơ Tế Hanh - nhà thơ của quê hương 2. Tác phẩm. - “Quê hương” in trong tập “Nghẹn ngào” (1939), sau in lại trong tập “Hoa niên’’ (1945) Hoạt động 2. ( 25’) -Mục tiêu: HS đọc hiểu văn bản , cảm nhận được giá trị ND, NT đặc sắc cảu bài thơ, thấy được giá trị tư tưởng của tác giả -HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: nêu vấn đề, giảng bình, phân tích, thảo luận, động não, trình bày, phản biện, sơ đồ tư duy, ra quyết định... - Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc bài. - HS hỏi-đáp chú thích: 2,3 ? ? Bài thơ nêu lên chủ đề gì ? - Cuộc sống bình dị của người LĐ trong làng chài và tình cảm yêu dấu gắn bó sâu nặng. ? Bài thơ có bố cục chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? 4 phần: ( 2 câu đầu: giới thiệu chung về làng tôi. 6 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá. 8 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền cá trở về bến. 4 câu cuối: nỗi nhớ của nhà thơ ). ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì ? Thơ tám chữ (tiếng ), gồm nhiều khổ, gieo vần chân, liền: sông - hồng; cá- mã; giang- làng; gió - đỗ. II. Đọc - hiểu văn bản: 1.Đọc và tìm hiểu Chú thích 2. Bố cục: (4 phần) Gọi h/s đọc 2 câu đầu? Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình ntn ? - Nghề nghiệp truyền thống cua làng đánh cá ( chài lưới ). - Vị trí của làng : bao bọc bởi nước sông đi thuyền nửa ngày xuôi sông ra tới biển. ? Nhận xét về cách giới thiệu đó ? 3. Phân tích. a. giới thiệu chung về làng chài. Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị nêu rõ nghề nghiệp, vị trí của làng. ? Đọc 6 câu tiếp theo? Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả vào thời điểm nào? Buổi sớm mai hồng . ? Nhận xét gì về cảnh trời, cảnh biển khi đoàn thuyền ra khơi ? Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm náng hồng bình minh: Thời tiết thuận lợi hứa hẹn buổi ra khơi tốt đẹp. ? Hình ảnh người lao động miêu tả qua hình ảnh thơ nào? Em hiểu “dân trai tráng”gợi hình ảnh người lao động ? - Hình ảnh “Dân trai tráng….” -> Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ. ? Em hiểu “con tuấn mã” ở đây ntn? Hình ảnh so sánh có tác dụng gì ? Con “tuấn mã”ngựa đẹp, khoẻ và phi thường. Hình ảnh so sánh kết hợp với các động từ mạnh diễn tả thật ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi toát lên sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn. ? Để làm nổi bật vẻ đẹp tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng gì ? => Nghệ thuật so sánh, động từ mạnh, tính từ gợi tả: Tả phong cảnhTN tươi sáng, vừa tả bức tranh LĐ đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. ? Đọc hai câu thơ tiếp theo ? Tác giả dùng hình ảnh nào để đặc tả con thuyền ? Hình ảnh cánh buồm mang vè đẹp lãng mạn, nó gợi những chuyến đi xa, những ước khoáng đạt, bay bổng của tuổi trẻ đầy hoài bão. ? Đoạn thơ vẽ lên bức tranh thiên nhiên và lao động ntn ? Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, hùng vĩ, cuộc sống lao động của con người vui vẻ, hào hứng, rộn ràng. Một vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi, hoành tráng và thơ mộng biết bao. ? Tác giả sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng ntn ? => S2, ẩn dụ: Gợi liên tưởng con thuyền như mang linh hồn, sự sống của làng chài. GV khái quát: b. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá. Là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. Hình ảnh con thuyền như mang linh hồn, sự sống của làng chài. ? Không khí đón đoàn thuyền đánh cá trở về được tái hiện ntn ? - Bến ồn ào. - Dân làng chài tấp nập đón ghe về những chiếc ghe đầy cá - GV giảng: Tác giả không tả một ai cụ thể mà gợi không khí chung cả làng, âm thanh “ồn ào”, trang thái “tấp nập”một không khí vui vẻ, rộn ràng và mãn nguyện. “Nhờ ơn trời”như 1 tiếng reo vui, lời cảm tạ chân thành trời đất đã sóng yên “biển lặng”để người dân chài trở về an toàn. ? Vì sao câu thơ thứ 3 của đoạn tác giả đặt trong dấu ngoặc khép ? Để trích ng lời văn cảm tạ trời yên biển lặng cho dân chài trở về an toàn, cho chuyến ra khơi thắng lợi ? Qua pt tg’ sử dụng biện pháp NT gì? tác dụng ntn? =>Từ láy , từ gợi tả, tính từ miêu tả: Cảnh đón thuyền về với không khí vui vẻ, rộn ràng, mãn nguyện ? Hình ảnh người dân chài được miêu tả ntn? Cảm nhận của em về hình ảnh người dân chài qua hai câu thơ đó? - Làn da ngăm rám nắng. - Thân hình nồng thở vị xa xăm. Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở những vùng đại dương xa xôi khiến cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi, họ như còn nóng hổi vị mặn mòi của biển lúc trở về -> Mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả. -> Hình ảnh người dân chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn và có tầm vóc phi thường. ? Hình ảnh con thuyền được đặc tả ntn? Hãy so sánh với hình ảnh con thuyền ở khổ thơ 2? NT nhân hóa -> Hình ảnh con thuyền nằm im mệt mỏi, nghỉ ngơi và lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ của nó. => Con thuyền vô tri, vô giác trở nên hồn, một tâm hồn tinh tế. Cũng như người dân chài con thuyền ấy thấm đậm vị muối mặn của biển khơi. ? có gì đặc sắc về NT trong lời thơ? Tác dụng ntn ? =>NT nhân hóa, từ gợi tả: Trạng thái thư giãn vẻ đẹp bình yêu của sự sống con người nơi đây. ? H/a’ con thuyền khiến cho em nhớ đến câu thơ nào của người xưa ? Thơ Nguyễn Trãi trong bài ‘Bến đò xuân đầu trại’: Con thuyền trên bến suốt ngày ngơi. ? Từ đó em cảm nhận đc vẻ đẹp nào trong tâm hồn người viết từ những lời thơ trên ? Nếu không có một tâm hồn tinh tế, tài hoa và có tấm lòng gắn bó sâu nặng với con người, cuộc sống lao động làng chài quê hương thì không thể có những câu thơ xuất thần có hồn như vậy. c. Cảnh đoàn thuyền trở về bến. Cảnh đón thuyền về với không khí náo nhiệt, đầy ắp niềm vui, mãn nguyện. Hình ảnh người lao động làng chài hiện lên với vẻ đẹp phi thường thấm đậm hương vị mặn mòi của biển. ? Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể hiện trong hoàn cảnh nào? ? Nỗi nhớ đó cuộc sống điều gì đặc biệt ? ( Hoàn cảnh xa quê. tác giả nhớ tới hình ảnh làng chài với màu nước xanh(biển ) Cá: cá bạc cánh buồm: chiếc buồm vôi Con thuyền Mùi biển: cái mùi nồng mặn quá ? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới những hình ảnh đó? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào? Những hình ảnh đó chính là hương vị riêng của làng chài, nơi tác giả đã từng gắn bó cả tuổi ấu thơ của mình => Tác giả là người rất yêu thương, gắn bó sâu nặng với quê hương. ? Qua bài thơ giúp em hiểu thêm gì về nhà thơ Tế Hanh ? Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống quê. Nồng hậu thuỷ chung với quê hương. ? Các biện pháp NT đc sử dụng? Tác dụng ntn ? => Liệt kê, điệp từ, liên tưởng: nỗi nhớ quê da diết và yêu thương gắn bó sâu nặng với quê hương. ? Qua đó giúp em cảm nhận được điều gì về sự sống và lòng người trong bài thơ ? ( HS tự rút 2 nội dung từ ghi nhớ. - Bức tranh thiên nhiên…. -Tấm lòng ………. d. Tình cảm của tác giả với quê hương Nỗi nhớ luôn thường trực, bền bỉ cồn cào, tha thiết biểu hiện tấm lòng gắn bó thuỷ chung với quê hương. ? Nhắc lại những nét đặc sắc về NT của bài thơ ? ? Đọc bài thơ Quê hương em cảm nhận được những điều tốt đẹp nào của sự sống và lòng người ? Từ đó em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh ? - Bức tranh tươi sáng khoẻ khoắn trong sự sống của làng chài - Tấm lòng yêu QH trong sáng đằm thắm của con người. - Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống làng quê ; Nồng hậu thuỷ chung với quê hương. ? Ý nghĩa VB ? Bài thơ là bày tỏ cuả tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển 4. Tổng kết. a. Nghệ thuật. - hình ảnh cuộc sống lao động khỏe khoắn thơ mộng. - liên tưởng, so sánh độc đáo.- Lời thơ bình dị, bay bổng, đầy cảm xúc - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng b. Nội dung: MT cuộc sống lao động vất vả và niềm hạnh phúc bình dị của người dân làng biển - Nỗi lòng của tác giả khôn nguôi về quê hương. c. Ghi nhớ : SGK Hoạt động 4. ( 5’) ? Em hãy đọc một số câu thơ, bài thơ khác viết về quê hương ? ? Gọi h/s đọc một đoạn thơ trong văn bản III. Luyện tập 4.Củng cố: ( 2’ ) ? Bài thơ khơi dậy trong em những tình cảm nào ? 5.Dặn dò: ( 2’ ) - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ - Làm bài tập phần luyện tập - Soạn bài : Khi con tu hú : Chú ý bức tranh thiên nhiên mùa hè ; Tâm trạng người chiến sĩ trong nhà tù”. ? Tiếng chim tu hú đã thức dậy cái gì trong tâm hồn chiến sĩ lần đầu tiên nếm mùi tù ngục của thực dân Pháp? ? Khung cảnh mùa hè được hình dung cụ thể ntn? ? Tâm trạng của nhà thơ ở đoạn 2 khác đoạn 1 ntn? E. RKN: Ngày soạn: 4/1/2021 Tiết 80 Ngày giảng: KHI CON TU HÚ ( TỐ HỮU ) A.Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Kiến thức chung: + Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. + Nghệ thuật khắc họa hình ảnh ( thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do ). + niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởn cách mạng của tác giả. - Kiến thức trọng tâm: Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể lục bát quen thuộc. 2. Về kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng bài học: + Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. + Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần bài thơ, thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. - Kĩ năng sống: + Kĩ năng giao tiếp: + Suy nghĩ sáng tạo: + Xác định giá trị bản thân: 3. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện. 4. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập, bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, thái độ sống tích cực có lý tưởng trong sáng, mục đích rõ ràng , yêu hòa bình . Trân trọng tấm lòng và tài năng của tác giả. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sgv, tài liệu tham khảo HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK C. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, giảng bình, phân tích. D. Tiến trình dạy học – giáo dục: 1.Ổn định tổ chức: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) ? Đọc thuộc diễn cảm bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh. Qua bài thơ em hiểu gì về quê hương của tác giả và tình cảm của tác giả đối với quê hương ? 3.Bài mới:- GV dẫn vào bài: Tố Hữu (1920-2002 ) là nhà thơ lớn, tiêu biểu của nền VHCMVN. Lớn lên giữa lúc cao trào Mặt trận dân chủ do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo đang sôi sục, Tố Hữu đã nhanh chóng tiếp thu lí tưởng cách mạng và say sưa hoạt động trong Đoàn thanh niên dân chủ . Tháng 4 năm 1939, Tố Hữu bị bắt giam. Bị tù đầy thơ Tố Hữu là lời tâm niệm của người chiến sĩ cách mạng trẻ nguyện trung thành với lí tưởng “Khi con tu hú” là một trong những bài thơ như vậy. Hoạt động 1.( 5’) -Mục tiêu: Hs nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm, đánh giá vị trí, đóng góp của nhà thơ - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: trực quan, nêu vấn đề, tái hiện, đàm thoại, trình bày, nhận xét... ? Nêu những nét ngắn gọn về nhà thơ Tố Hữu ? Gv bổ sung: Chiếu hình ảnh nhà thơ Tố Hữu - Nhà thơ lớn, tiêu biểu của nền VHCM đương đại. - Con đường thơ của ông hầu như bắt đầu cùng với con đường CM. Ông giác ngộ CM rất sớm . Thơ ông được soi sáng bởi lí tưởng CS và ông đã chiến đấu quên mình vì lí tưởng đó. ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh ntn ? HS xác định: Bài thơ ra đời trong những ngày đầu tiên bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ. Sau này đưa vào phần Xiềng xích trong tập thơ Từ ấy… * Gv: Trước khi bị bắt giam Tố Hữu đang say mê hoạt động cách mạng với tâm hồn bồng bột, lãng mạn; với niềm vui phơi phới bỗng bị nhốt, bị giam cầm trong nhà tù bưng bít, cách biệt hoàn toàn với cuộc sống bên ngoài, người chiến sĩ trẻ ấy cảm thấy ngột ngạt, không thể chịu nổi. Khi con tu hú nằm trong 1 số bài thơ sáng tác trong tù của Tố Hữu. I. Giới thiệu chung 1.Tác giả: Tố Hữu (1920-2002) tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê Thừa Thiên Huế. Được coi là lá cờ đầu của phong trào thơ ca CM và kháng chiến. 2. Tác phẩm: Sáng tác khi TG bị bắt giam trong nhà lao Thừa Phủ 7.1939, được in trong tập Từ ấy. Hoạt động 2. ( 25’) -Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc hiểu VB, nắm được giá trị ND, NT của bài thơ, biết phân tích , giảng bình, hiểu được giá trị tư tưởng của tác giả , liên hệ bản thân. - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, bình giảng, thảo luận, trình bày, phản biện, ra quyết định - GV đọc trước , hs đọc. - HS đọc các chú thích trong sgk. ? Nêu chủ đề của VB ? - Bức tranh mùa hè sống động, qua đó tg’ bộc lộ tâm trạng khát khao tự do của mình. ? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần ? 6 câu đầu: Tiếng chim tu hú thức dậy mùa hè rực rỡ trong lòng nhà thơ. 4 câu tiếp: Tâm trạng người chiến sĩ trong nhà tù. ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? Thể thơ lục bát: nhịp nhàng, uyển chuyển, giàu âm hưởng ? Em hiểu gì về nhan đề của bài thơ? Hãy viết một câu văn ngắn gọn có 4 chữ đầu “Khi con tú hú”để tóm tắt nội dụng bài thơ - Nhan đề bài thơ chỉ là một vế phụ của một câu văn trọn ‎ý -> Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội càng thèm khát cháy bỏng c/s tự do tưng bừng ở bên ngoài . ? Vì sao tiếng chim tu hú lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ ? Vì đó là tín hiệu của mùa hè, của sự tưng bừng tự do -> tác động đến tâm hồn người tù. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc và tìm hiểu chú thích 2 . Bố cục. (2 phần) - Hs nhóm 1 thực hiện ? Đọc 6 câu câu thơ đầu? Cảnh mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào? Âm thanh tiếng chim tu hú, tiếng ve sầu. ? Những âm thanh ấy giúp ta cảm nhận đc một cuộc sống ntn ? Tưng bừng , rộn rã. - GV: Tiếng chim tu hú gợi không gian đồng quê gần gũi, thân thuộc. Trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt, tiếng chin tu hú gợi lại những kỉ niệm thân thương của tình bà cháu nơi quê nhà. Tu hú ơi chẳng đến cùng bà Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa. ? Theo em có gì giống và khác nhau trong những cảm nhận tiếng chim tu hú ở 2 nhà thơ TH & B Việt ? - Giống: Tiếng chim tu hú gợi không gian đồng quê gần gũi, thân thuộc. Đều là âm thanh đón nhận bởi tình thương mến. - Khác: Trong thơ BV, tiếng chim tu hú gợi nhớ về những kỷ niệm thân thương của tình bà chấu nơi quê nhà. Gv: Trong thơ TH, tiếng chim tu hú là âm thanh báo hiệu mùa hè sôi động đc cảm nhận từ tâm hồn yêu sống, khát khao tự do của ng chiến sĩ CM trong cảnh ngộ tù đày. ?Cảnh mùa hè được tác giả cảm nhận bởi những màu sắc gì? - Màu vàng ( bắp rây ). - màu hồng ( nắng đào ) màu xanh ( trời xanh ). ? Em hiểu ‘nắng đào’ là nắng ntn ? ? Những sản vật hình nào được nhắc tới. Những sản vật ấy gợi lên cuộc sống ntn? - Sản vật: Lúa chiêm đang chín. Trái cây ngọt dần Bắp rây vàng hạt . -> Sự sống đang sinh sôi nảy nở, đầy đặn, ngọt ngào. ? Bầu trời cao xanh, nơi có tiếng sao diều vang vọng gợi lên 1 không gian ntn ? Không gian phóng túng tự do ? Từ các dấu hiệ thời gian và không gian ấy, cảnh tượng mùa hè hiện lên với những vẻ đẹp nào? Rộn rã,giàu sinh lực,phóng khoáng,tự do ? Cảnh sắc mùa hè có phải là cảnh tác giả nhàn thấy trực tiếp hay không? Qua đó giúp em hiểu gì về nhà thơ? Tố Hữu sáng tác bài thơ khi bị bắt giam trong tù. Bức tranh thiên nhiên mùa hè ấy là sản phẩm của trí tưởng tượng phong phú và sự cảm nhận tinh tế mãnh liệt của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời -> Qua đó ta thấy tác giả là người yêu cuộc sống tha thiết, luôn khao khát tự do. ? Khổ thơ này tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Qua đó giúp em cảm nhận được gì ? 3. Phân tích. a. Bức tranh mùa hè trong tâm tưởng của người từ cách mạng. Một bức tranh căng tràn sự sống, đang vận động trong dòng chu chuyển tuần hoàn của thời gian được cảm nhận từ tâm hồn trẻ trung, nồng nàn tình yêu cuộc sống của nhà thơ HS nhóm 2 thực hiện ? Đọc 4 câu thơ cuối ? ? T. trạng của người tù được thể hiện ở những dòng thơ nào? ? Nhận xét nhịp thơ có sự thay đổi ntn so với khổ 1, cách sử dụng từ ngữ của tác giả? - Cách ngắt nhịp bất thường 6/2 ( câu 8 ); 3/3 (câu 6.) - Sử dụng các động từ mạnh đập tan phòng, chết uất), những từ ngữ cảm thán (ôi, thôi, làm sao ? Qua cách ngắt nhịp và sử dụng từ ngữ đó em hiểu gì về tâm trạng của người tù? Cảm giác ngột ngạt và uất ức cao độ -> niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát khỏi cảnh tù ngục để trở về với cuộc sống tự do của người chiến sĩ cách mạng. ? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú có sự khác nhau ? Vì sao? ở câu thơ đầu tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè, tâm trạng người tù hoà hợp với sự sống, say mê cuộc sống. ở câu thơ cuối, tiếng tu hú gơi cảm xúc khác hẳn: u uất, nôn nóng, khắc khoải, tâm trạng của kẻ mất tự do, bị tách rời cuộc sống - Gv Hai tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian hoàn toàn khác nhau: tự do và mất tự do. Tiếng chim tu hú là tiếng gọi thiết tha của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình. ? Thơ là tiếng nơi tâm hồn của nhà thơ. Bài thơ “Khi con tu hú” cho ta thấy gì về tâm hồn thơ Tố Hữu ? - Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của sự sống. - Hồn thơ yêu c/s mãnh liệt, quyết tranh đấu cho tự do. ? Biện pháp NT nào đc sử dụng? Tác dụng ntn ? => Đt mạnh, câu cảm thán, từ ngữ gợi cảm: Tâm trạng u uất, bực bội và ý nghĩ táo bạo khát khao tự do của người chiến sĩ CM trong phòng giam. b. Tâm trạng người tù. Đó là tâm trạng ngột ngạt, bực bội, uất ức cao độ, thể hiện khát vọng tự do mãnh liệt . Hoạt động3 ( 5’) -Mục tiêu: HS khái quát giá trị ND, NT của bài thơ, nêu được ý nghĩa cho bản thân - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: vấn đáp, khái quát, tổng hợp, trình bày, liên hệ ? Những đặc sắc về NT của bài thơ ? ? Qua NT ấy em cảm nhận được gì về nội dung bài thơ? ? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK? ? Có thể đặt nhan đề khác cho bài thơ đc không ? Khúc hát tự do, Hè dậy trong lòng, Tiếng chim giục giã… ? Ý nghĩa của văn bản ? Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù 4. Tổng kết. a. Nghệ thuật. - Thể thơ lục bát giàu nhạc điệu mềm mại, uyển chuyển, dễ nhớ, dễ thuộc. - Lời thơ tha thiết sôi nổi,mạnh mẽ. - Hình ảnh thơ quen thuộc nhưng dạt dào sức sống, rất có hồn. - Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê b. Nội dung. c. Ghi nhớ 4.Củng cố: ( 3’ )- Gv hệ thống lại NDKT cần nắm. 5.Dặn dò: ( 2’ ) - Học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm một số bài thơ viết trong tù của các chiến sĩ cách mạng - Đọc và soạn bài: Tức cảnh Pác Bó. ? Bài thơ làm theo thể thơ gì? Có đặc điểm gì nổi bật ? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài thơ? ? Em hãy nêu một số bài thơ cùng thể loại mà em đã học ? ? Theo em tâm trạng của Bác biểu hiện ntn ở câu 1? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở câu 1 ? ? Câu 2 nói về việc gì trong sinh hoạt của Bác ở Pác Pó ? ? Cháo bẹ, rau măng là thực phẩm ntn? ? Qua 2 câu thơ trơ cho thấy được điều gì trong con người Hồ Chí Minh? ? Theo em, hình ảnh bàn đá chông chênh cho ta biết điều gì ? ? Em có nhận xét gì về NT được sử dụng trong câu 3 ? Em có nhận xét gì về tâm trạng của Bác ở câu thơ cuối ? ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “sang” ? ? Nêu cảm nhận của em về bài thơ. E. RKN: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.