
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Trịnh Thị Thanh Tâm
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/11/20 16:57
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngµy so¹n17/11/2020 Tiết 44,46 Ngµy d¹y: ÔN DỊCH THUỐC LÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối víi sức khỏe con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xó hội bức thiết. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức chống thuốc lá. 4. Năng lực phát triển. a. Các năng lực chung. - Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo b. Các năng lực chuyên biệt. - Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin. - Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo - Tranh ảnh 2. Trò: - Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước I: Ổn định tổ chức: Bước II: Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản “Thông tin ngày Trái đất năm 2000”? - Nêu những giải pháp, kiến nghị để hạn chế tác hại của việc sử dụng bao bóng ni lông gây ra? Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 1 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: Động não GV: Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng. Ngày càng nhiều công trình nghiờn cứu phân tích tác hại ghờ gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lỏ và khói thuốc lỏ đối víi đời sống con người. Vậy tác hại đó ntn ... HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Thời gian: 25 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp. - Kĩ thuật: Tia chớp, động não, khăn trải bàn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động - PPDH: Thuyết trình, trực quan - Thời gian: 1- 3' - Hình thành năng lực: Thuyết trình. * GV chiếu một số h/ả về những người hút thuốc và biển cấm hút thuốc. - Nêu yêu cầu: Những hình ảnh trên đề cập đến vấn đề gì? Em hiểu gí về v/đề đó? - Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới. Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình - Quan sát, trao đổi - 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới - Ghi tên bài lên bảng -Ghi tên bài vào vở Hoạt động 2: Hình thành kiến thức *Tri giác - PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích - Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút - Thời gian: 3- 5' - Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc I. HD HS đọc - tìm hiểu chú thích 1.GV nêu y/cầu đọc. Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh những tác hại do thuốc lỏ gõy ra. - Gọi HS đọc, nh/xét cách đọc của HS. 2. Hãy tóm tắt những nột chính về tác giả và xuất xứ của bài viết này? GV bổ sung: NKV là một trí thức Tây học, đỗ bác sĩ tại Pháp trong những năm 40 của TKXX. Ông là nhà hoạt động văn hoá, nhà hoạt động xó hội rất nổi tiếng ở nước ta 3.GV kiểm tra việc đọc CT của HS. Cho HS giải thích ý nghĩa của từ “ụn dịch” Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút I. Đọc - Chú thích 1. Đọc 2.Chú thích a. Tác giả: Nguyễn Khắc Viện b. Xuất xứ: Trích trong cuốn”Từ thuốc lá đến ma tuý-bệnh nghiện” c. Từ khó: sgk * Phân tích - Cắt nghĩa - PPDH: Phân tích, giải thích, vấn đáp, tái hiện thông tin, thuyết tŕnh. - KTDHTC: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn. - Thời gian: 25-30' - Hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, cảm thụ II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản B1. HD tìm hiểu khái quát 4. Nêu yêu cầu cho HS thảo luận bằng KT KTB - Ta có thể hiểu như thế nào về nhan đề của văn bản ? - Việc dùng dấu phẩy trong nhan đề văn bản có ý nghĩa gì? - Có thể sửa nhan đề thành “Thuốc lá là một loại ôn dịch” được không ? Vì sao ? 5. VB này có thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì sao em có thể xỏc định như vậy? - Để làm rõ cho nhan đề, văn bản đó sử dụng những PTBĐ nào? - VB có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản 6. Theo dõi phần đầu VB. Hãy cho biết: - Những tin tức nào được thông báo trong phần đầu của VB? - Trong các thông tin đó, thông tin nào được nêu thành nhan đề của văn bản ? Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác... II.Đọc-Tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu khái quát - Nhan đề văn bản - ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm lây lan rộng làm chết người hàng loạt trong một thời gian nhất định. Từ này thường được dùng làm tiếng chửi rủa (như: đồ ôn dịch) - ôn dịch, thuốc lá: + So sánh tệ nghiện thuốc lỏ víi ụn dịch +Tỏ thái độ nguyền rủa, lên án dịch bệnh này. - Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ->nhấn mạnh sắc thái biểu cảm: vừa căm tức, vừa ghê tởm đối với thuốc lá ->thể hiện quan điểm và thái độ của người viết. Nếu đổi lại thì tínhi chất biểu cảm sẽ giảm đi. - Kiểu VB : nhật dụng Vì VB đề cập đến v/đề: Tác hại của thuốc lá và các b/pháp phũng chống đồng thời đưa ra các tri thức về tác hại của thuốc lá để bạn đọc nhận thức và biết cách đề phũng. - PTBĐ: nghị luận kết hợp thuyết minh - Bố cục văn bản: + Phần 1:Từ đầu đến “còn nặng hơn cả AIDS” ->Thông bỏo về nạn dịch thuốc lỏ + Phần 2:Tiếp đến “con đường phạm pháp” ->Tác hại của thuốc lỏ + Phần 3: Còn lại -> Kiến nghị chống thuốc lỏ (Biện pháp ngăn ngừa,hạn chế tác hại của thuốc lá) 2. Tìm hiểu chi tiết 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá. - Những tin tức được thông báo: + Nhờ tiến bộ y học, loài người đó diệt trõ được những dịch bệnh khủng khiếp: dịch hạch, thổ tả + Có những ụn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ nàylà nạn AIDS và ụn dịch thuốc lỏ. =>Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS. 7. Những thông tin đó được đưa ra dựa trên cơ sở nào? Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin này? Tác dụng ? HS suy nghĩ, trả lời: - Cơ sở: Kết luận của hơn 5 vạn công trình nghiờn cứu của các nhà bác học - Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế. - Dựng phộp so sánh ->T/dụng: Thông bỏo ngắn gọn, chính xỏc về nạn dịch thuốc lỏ. Nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của nạn dịch này. 9.Thái độ của em trước những thông tin đó?Vì sao? HS suy nghĩ, tự bộc lộ: VD: ngạc nhiờn, lo sợ.... 10. Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ? - Xác định các đoạn văn thuyết minh cho từng phương diện đó? HS theo dõi VB, suy nghĩ cá nhân, trả lời: - 2 phương diện: sức khoẻ con người và lối sống, đạo đức cá nhân, cộng đồng +Từ “Ngày trước ... là một tội ác”: ->Thuyết minh thuốc lỏ có hại cho sức khoẻ. +Từ “Bố và anh ... vào con đường phạm pháp”: ->Thuyết minh thuốc lá có hại cho lối sống, đạo đức của con người. 11. Trước khi đưa ra phân tích tác hại của thuốc lá, tác giả đó dẫn lời THĐ bàn về đánh giặc. Điều đó có t/dụng gì trong lập luận? *GV:Tằm ăn đến đâu biết đến đấy nhưng tác hại của thuốc lá thì không thể thấy ngay được HS suy nghĩ cá nhân, trả lời: Cách so sánh có t/c bắc cầu để so sánh việc chống thuốc lá như chống giặc ngoại xâm - T/dụng: Tăng tính thuyết phục của một v/đề y học. 12.Theo dõi đoạn “Ngày trước....là một tội ác”. Hãy cho biết: - Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ con người được phân tích trên những chứng cớ nào ? - Nhận xét các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này ? HS theo dõi VB, tìm dẫn chứng, nh/xét, trình bày: - Đối víi người hút: Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hỳt: + Chất hắc ớn làm tờ liệt những lông mao của tế bào niêm mạc ở vũm họng, phế quản, nang phổi gõy ho hen, sau nhiều năm gây viêm phế quản, ung thư vũm họng, ung thư phổi. + Chất ụ-xit các bon thấm vào mỏu, không cho hồng cầu tiếp cận ụ-xi khiến sức khoẻ giảm sỳt . + Chất ni-cụ-tin làm các động mạch co thắt lại, gây những bệnh nghiêm trọng như huyết áp cao, tắc động - Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đối víi sức khoẻ con người như thế nào ? mạch, nhồi máu cơ tim. - Đối với những người xung quanh: người ở gần hít phải luồng khói độc còng bị nhiễm độc, còng đau tim mạch, viêm phế quản, ung thư, nhiễm độc thai gây đẻ non, sinh con suy yếu. ->Là các chứng cớ khoa học, khách quan, xác thực đó được nghiên cứu, phân tích, thống kê cụ thể ,có sức thuyết phục người đọc =>Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người. Gây ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo và nhiều cái chết bệnh 13.Trong những hiểm hoạ đó điều gì em đó biết và điều gì còn mới mẻ đối víi em ? 14. Cho HS đọc đoạn “Bố và anh hỳt... phạm pháp”. Hỏi: - Ngoài tác hại về mặt sức khoẻ, việc hỳt thuốc lỏ còn có tác hại gì víi lối sống đạo đức? - Để làm nổi bật tác hại của thuốc lá đối với lối sống đạo đức, tác giả đó sử dụng phương pháp so sánh như thế nào ? Với dụng ý gì ? - Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức con người như thế nào ? b. Đối với lối sống đạo đức - Bố, anh, chú, bác hút thuốc không những đầu độc con em mà còn nêu gương xấu. - Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở các thành phố lớn nước ta ngang víi các thành phố Âu-Mĩ. Để có tiền hút thuốc, thiếu niên ta sinh ra trộm cắp, phạm pháp. - Từ nghiện thuốc, bia có thể dẫn đến nghiện ma tuý. *Cách so sánh: + So sánh tỉ lệ hỳt thuốc của thanh thiếu niờn các thành phố lớn Việt Nam víi các thành phố Âu-Mĩ. + So sánh số tiền nhỏ (1 đô la để mua 1 bao thuốc của thanh niên Mĩ) và số tiền lớn (15000đ để mua bao thuốc đó ở VN). -> Cảnh báo nạn đua đũi hỳt thuốc ở nước nghèo, đánh vào túi tiền ít ái của người VN từ đó nảy sinh ra các tệ nạn khác. =>Làm nảy sinh các tệ nạn xó hội, huỷ hoại lối sống, nhân cách của người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên. 15.Toàn bộ những thông tin này cho ta hiểu biết về tác hại của thuốc lá như thế nào ? - Những thông tin này có hoàn toàn mới lạ đối với em không ? Vì sao ? =>Là một thứ độc hại ghê gớm đối víi sức khoẻ cá nhân và cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ 16. Phần cuối văn bản cung cấp thông tin về vấn đề gì ? - Em hiểu thế nào là “chiến dịch” và “chiến dịch chống thuốc lỏ “? 17. Chiến dịch chống thuốc lá ở Châu Âu đó được thực hiện như thế nào? Kết quả ra sao? 3. Kiến nghị chống thuốc lỏ - Chiến dịch: Nói chung các việc làm tập trung và khẩn trương, huy động nhiều lực lượng trong một thời gian nhằm thực hiện một mục đích nhất định - Chiến dịch chống thuốc lá: là các hoạt động thống nhất, rộng khắp nhằm chống lại một cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá. - Chiến dịch chống thuốc lá ở Châu Âu: + Cấm hút thuốc ở những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm + Những tài liệu, khẩu hiệu chống thuốc lá dần dần lấn át những quảng cáo của các hóng thuốc lỏ. + Nhiều nước cấm quảng cáo thuốc lá. - Kết quả: chỉ vài năm đó làm giảm hẳn số người hút thuốc lá 18.Từ chiến dịch chống thuốc lá ở Châu Âu, tác giả đó đưa ra kiến nghị gì? Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này. 19. Cho HS thảo luận: Trước khi đưa ra lời kiến nghị chống thuốc lá, tác giả đưa ra những số liệu so sánh tình hình hỳt thuốc lỏ ở nước ta víi các nước Âu-Mĩ và chiến dịch chống thuốc lá ở các nước đó. Theo em điều đó có ý nghĩa, tác dụng gì? - So sánh để thấy ta nghèo hơn nhưng việc sử dụng thuốc lá tương đương các nước đó. Các nước đó đó tiến hành những chiến dịch, thực hiện những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt-> Ta càng phải ngăn ngừa, thực hiện quyết liệt hơn. - Tác dụng: Làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều đó thuyết minh, vừa tạo đà thuận lợi, cơ sở vững chắc để đưa ra lời kiến nghị. 20. Khi kiến nghị chống thuốc lá, tác giả đó bày tỏ thái độ như thế nào trong phần kết văn bản này ? - Tác giả của ôn dịch thuốc lỏ là bác sĩ Nguyễn Khắc Viện-một nhà khoa học nổi tiếng ở nước ta. Điều đó cho thấy các nhà khoa học cần có vai trò trong đời sống hiện đại ? HS suy nghĩ trả lời: - Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lỏ - Tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này ->Các nhà khoa học cần thông tin kịp thời , chính xác đến cộng đồng để có biện pháp phũng chống, phũng ngừa thích đáng. * Đánh giá, khái quát - PPDH: Vấn đáp, thuyết tŕnh. - KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. - Thời gian: 5 phút - Hình thành năng lực: Đánh giá tổng hợp, cảm thụ III. HDHS đánh giá, khái quát VB 21. Qua tìm hiểu VB, em thấy VB có nột đặc sắc về nghệ thuật? - Qua cách lập luận của tác giả, em hiểu được điều gì về tác hại của thuốc lỏ ? - Qua nội dung và nghệ thuật của văn bản, em thấy văn bản có ý nghĩa gì? Kĩ năng đánh giá, tổng hợp III. Ghi nhớ 1. Nghệ thuật - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động víi thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học. - Sử dụng thủ pháp so sánh để TM một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xó hội. 2. Nội dung - Thuốc lá đe doạ SK và tính mạng của loài người. - Thuốc lỏ không chỉ làm hại tới sức khoẻ mà còn gõy ảnh hưởng xấu về đạo đức 3. í nghĩa - Chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người - Phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ hút thuốc lá. 22. Mọi người cần phải làm gì để ngăn ngừa, hạn chế tác hại của thuốc lỏ? - Trường em, địa phương em đó có những hoạt động nào hưởng ứng chiến dịch đó? *GV chốt lại. Gọi HS đọc HS bày tỏ suy nghĩ Thuốc lỏ là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá nhân và cộng đồng -> phải có quyết tôi cao và biện pháp phòng chống triệt để. 1HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập - PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm - KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. - Thời gian: 5 phút - Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo IV. HD HS luyện tập 23.Cho HS làm BTTN 24.Ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc bài đọc thêm số 2. Kĩ năng tư duy, sáng tạo IV. Luyện tập 1. Trắc nghiệm 2. Viết đoạn văn. * GV lưu ý HS: Bài viết có thể đa dạng, phong phú nhưng phải nêu ra các yêu cầu chung. - Cảm nghĩ phải chân thực, - Không được viết quá 5 dũng. - Chỉ ra tác dụng cảnh bỏo mạnh mẽ của bản tin khi nêu lên cái chết thảm thương không phải của một con người nghèo khổ mà là con một tỉ phú ở Mĩ. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nếu người thân, bạn bè của em hút thuốc lá em sẽ nói gì víi họ. Hình thành năng lực tự học. - HS trình bày HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu về tác hại của tệ nghiện hút thuốc lá và khói thuốc đối víi sức kháce cộng đồng. Hình thành năng lực tự học tập - HS sưu tầm. Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: - Học phần ghi nhớ: nắm được nội dung và ý nghĩa của văn bản. - Làm bài tập 1(122). - Đọc kĩ bài: Phương pháp thuyết minh. Ngày soạn: 17/11/2020 Tiết 47 Ngày giảng: CÂU GHÉP (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài học học sinh nắm được: - Kiến thức chung: + Nắm được mối quan hệ về ýý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép . + Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Kiến thức trọng tâm: + Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. + Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: - Kĩ năng bài học: + Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sdụng câu ghép. 3. Thái độ: - GD HS yêu thích học phân môn TV. Ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiến cuộc sống . 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B. Chuẩn bị: GV: Sgk, Sgv,bảng phụ, giải các bài tập HS: Đọc - Chuẩn bị bài /123- 126 C. Phư¬¬ơng pháp daỵ học: Nêu vấn đề, quy nạp, phân tích. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật chia nhóm. Kĩ thuật “viết tích tực”. Kĩ thuật động não. D. Tiến trình dạy học- Giáo dục: 1.ổn định tổ chức( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ ( 3’) ? Câu ghép là gì ? Nêu cách nối các vế trong câu ghép ? Cho ví dụ ? 3.Bài mới. - GV dẫn vào bài ( 1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép. Vậy giữa các vế của câu ghép có quan hệ ýý nghĩa ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động 1.(12’) - Mục tiêu: HS nhận rõ một số mqh thông thường giữa các vế trong câu ghép thông qua sử dụng các cặp qht, cặp đại từ và nội dung các vế. Vận dụng trong thực tiễn giao tiếp - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - PP, KT: nêu vấn đề, quy nạp, phân tích, kt động não, trực quan, trình bày, phản biện... - GV: Chiếu bảng phụ. Gọi h/s đọc ví dụ. ? Hãy xác định và gọi tên q.hệ giữa các vế trong câu ghép ? ? V/d a có sử dụng cặp quan hệ từ gì ? ( Có lẽ… bởi vì ) ? Trong mqh đó mỗi vế được biểu thị ý nghĩa gì ? Gv treo bảng phụ các ví dụ khác - Trời càng mưa to đường càng lầy lội ( tăng tiến) - Mình đọc hay tôi đọc?( lựa chọn) - Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào(nối tiếp) - Họ vừa đi họ vừa hát (đồng thời) - Mọi người bỗng im lặng:chủ tọa bắt đầu phát biểu. ( G.thích) Yêu cầu HS xác định mối quan hệ giữa các vế câu ghép. ? Các vế câu ghép có quan hệ ý nghĩa ntn ? ? Những quan hệ thường gặp là gì ? Dựa vào đâu em xác định đúng mqh các vế của câu ghép? - qht, cặp qht, cặp từ hô ứng - 1 Hs đọc ghi nhớ. Tôi đi học, nó nấu cơm. => khó xác định, phải căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp. I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Khảo sát, PT ngữ liệu - Câu ghép có 3 vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ bởi vì - Các vế câu có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả => các vế câu ghép có nhiều mối quan hệ khác nhau 2. ghi nhớ SGK/ 123 Hoạt động 2.(25’) - Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức bài học giải các BT trong SGK, vận dụng trong nói viết. - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - Phương pháp, KT dạy học: Nêu vấn đề, phân tích, kt động não, ra QĐ, trình bày, phản biện... ? Đọc yêu cầu bài tập 1 ? Hình thức : Cá nhân . Hình thức : chia 2 nhóm N1: đoạn '' Biển đẹp '' - Tú Nam. N2: Thi Sảnh . ? Đọc yêu cầu bài tập 3? HS thảo luận, trình bày II.Luyện tập. 1 Bài tâp1. SGK/124 a, Vế 1 - vế 2: nguyên nhân- kết qủa. - Vế 2 và vế 3: giải thích. b, Quan hệ điều kiện- giả thiết. c, Quan hệ tăng tiến. d, Quan hệ tương phản. e, 'Câu 1 : quan hệ thời gian nối tiếp . Câu 2 : quan hệ nguyên nhân hệ quả. 2. Bài tập 2 SGK/ 124 + Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết qủa. + Đ2: quan hệ nguyên nhân- kết quả. => Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế . 3. Bài tập3 SGK/124 - Về nội dung: mỗi câu trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. - Về lập luận: tác giải cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể dài dòng của LH - Về ý nghĩa: mỗi sự việc được đặt trong mqh ràng buộc với hoàn cảnh và tâm trạng. - Nếu tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn thì không rõ hai sự việc mà lão Hạc nhờ, không thấy được sự lập luận chặt chẽ và dài dòng của người LH – người nông dân ít chữ nhưng nói năng thấu tình đạt lí. 4. Bài tập 4 a. qh điều kiện, có ràng buộc lẫn nhau chặt chẽ, không nên tách. b. Để nguyên là lời kể lể van vỉ thiết tha Tách ra thì thành lời nói nhát gừng vì qua nghẹn ngào, đau đớn. 4. Củng cố : (1’) - GV hệ thống lại toàn bài . 5. HDVN: (2’) - Học thuộc phần ghi nhớ . làm các bài tập còn lại. - Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép. - Chuẩn bị bài mới Phương pháp thuyết minh. E. RKN: Ngày soạn: 24/10/2020 Tiết 48 Giảng: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nhận thức được kết qủa cụ thể của bài viết: những ưu nhược điểm về các mặt ghi nhớ, hệ thống hóa kiến thức qua các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dung những kiến thức đó để biết đoạn văn biểu cảm. - Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với văn miêu tả, biểu cảm, đánh giá. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: - Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ trong các câu, đoạn trích, kĩ năng lựa chọn phương án trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. - Kĩ năng sống: + Kĩ năng tự nhận thức. + Kĩ năng tư duy sáng tạo. + Kĩ năng lắng nghe tích cực. + Kĩ năng giao tiếp. 3.Thái độ: HS biết cách sửa chữa những sai sót, nhầm lẫn để bổ sung hoàn chỉnh lại bài viết của mình. - Biết lắng nghe và giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B. Chuẩn bị: GV: Chấm chữa bài, giáo án HS: Xem lại đề bài, chữa bài C. Phương pháp dạy học: Phân tích, thảo luận, quy nạp D. Tiến trình dạy học- giáo dục: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động 1. Tìm hiểu đề , nhận xét ưu - nhược điểm . ? HS nêu lại đề bài ? ? Xác định các yêu cầu trong phần tìm hiểu đề ? I. Đề bài : Câu 1: Theo đáp án Câu 2: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến bố mẹ phải buồn. II. Tìm hiểu đề: - Kiểu văn bản: Tự sự (kết hợp miêu tả + biểu cảm) - ND: Một lần em mắc khuyết điểm - Phạm vi, giới hạn: Câu chuyện của bản thân Hoạt động 2. ? Phần mở bài cần nêu những nội dung gì ? ? Phần thân bài cần kể lại những sự việc gì , kể lại ntn ? ? Phần kết bài cần nêu những nội dung gì Hoạt động 3 Gv nhận xét, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm của học sinh. HS đối chiếu và tự sửa lỗi * HS nghe và tự điều chỉnh, bổ sung ngay những sai sót trong bài làm của mỡnh. HS đổi chéo bài theo nhóm để chữa - GV cụng bố kết quả cụ thể. III. Lập dàn bài : Mở bài :Giới thiệu về SV,cảm xúc chung Thân bài - Nêu lí do , thời gian , hoàn cảnh phạm lỗi - Nguyên nhân , diễn biến , hoàn cảnh , hậu qủa của việc phạm lỗi . - Người phạm lỗi và những người có liên quan - Suy nghĩ của em sau khi phạm lỗi . - Nét mặt, lời nói, cử chỉ, thái độ của bố mẹ khi biết khuyết điểm của em. - Cảm xúc của em khi thấy bố mẹ buồn Kết bài : - Cảm nghĩ của bản thân IV. Nhận xét ưu nhược điểm * ¬Ưu điểm: Về cơ bản đã nắm được đặc điểm và phương pháp làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nắm được y/cầu của đề bài. - Bố cục bài viết tương đối rõ ràng đủ 3 phần. - Diến đạt : Mạch lạc, trình tự hợp lí - Đảm bảo được những nội dung cơ bản. * Nh¬ưîc ®iÓm: - Nội dung còn sơ sài, 1 số bài sa vào kể lể về người thân: - Xưng hô không đồng nhất: - Viết lan man: V. Chữa lỗi . Hoạt động 4: Chữa lỗi bài .(20’) Gv yêu cầu HS xem lại bài rồi sửa lỗi vào vở ghi - GV nêu một số lỗi thường gặp -> HS lên bảng chữa . -> HS nhận xét -> GV uốn nắn. Hoạt động 5: Đọc bài văn mẫu (6’). Gv đọc 2 bài văn mẫu đạt điểm tốt , hành văn rõ ràng , lưu loát 4. Chữa lỗi sai. 5.Đọc bài mẫu 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại văn tự sự. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh + Đọc các văn bản SGK T114, 115, tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. + Đọc lại văn bản “ Thông tin về ngày Trái đất năm 2000,tìm các phần có nội dung thuyết minh. E. RKN:
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22/11/20 16:57
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngµy so¹n17/11/2020 Tiết 44,46 Ngµy d¹y: ÔN DỊCH THUỐC LÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối víi sức khỏe con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xó hội bức thiết. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức chống thuốc lá. 4. Năng lực phát triển. a. Các năng lực chung. - Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo b. Các năng lực chuyên biệt. - Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin. - Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo - Tranh ảnh 2. Trò: - Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong SGK. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước I: Ổn định tổ chức: Bước II: Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản “Thông tin ngày Trái đất năm 2000”? - Nêu những giải pháp, kiến nghị để hạn chế tác hại của việc sử dụng bao bóng ni lông gây ra? Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 1 phút - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật: Động não GV: Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng. Ngày càng nhiều công trình nghiờn cứu phân tích tác hại ghờ gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lỏ và khói thuốc lỏ đối víi đời sống con người. Vậy tác hại đó ntn ... HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Thời gian: 25 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp. - Kĩ thuật: Tia chớp, động não, khăn trải bàn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động - PPDH: Thuyết trình, trực quan - Thời gian: 1- 3' - Hình thành năng lực: Thuyết trình. * GV chiếu một số h/ả về những người hút thuốc và biển cấm hút thuốc. - Nêu yêu cầu: Những hình ảnh trên đề cập đến vấn đề gì? Em hiểu gí về v/đề đó? - Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới. Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình - Quan sát, trao đổi - 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới - Ghi tên bài lên bảng -Ghi tên bài vào vở Hoạt động 2: Hình thành kiến thức *Tri giác - PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích - Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút - Thời gian: 3- 5' - Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc I. HD HS đọc - tìm hiểu chú thích 1.GV nêu y/cầu đọc. Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh những tác hại do thuốc lỏ gõy ra. - Gọi HS đọc, nh/xét cách đọc của HS. 2. Hãy tóm tắt những nột chính về tác giả và xuất xứ của bài viết này? GV bổ sung: NKV là một trí thức Tây học, đỗ bác sĩ tại Pháp trong những năm 40 của TKXX. Ông là nhà hoạt động văn hoá, nhà hoạt động xó hội rất nổi tiếng ở nước ta 3.GV kiểm tra việc đọc CT của HS. Cho HS giải thích ý nghĩa của từ “ụn dịch” Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút I. Đọc - Chú thích 1. Đọc 2.Chú thích a. Tác giả: Nguyễn Khắc Viện b. Xuất xứ: Trích trong cuốn”Từ thuốc lá đến ma tuý-bệnh nghiện” c. Từ khó: sgk * Phân tích - Cắt nghĩa - PPDH: Phân tích, giải thích, vấn đáp, tái hiện thông tin, thuyết tŕnh. - KTDHTC: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn. - Thời gian: 25-30' - Hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, cảm thụ II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản B1. HD tìm hiểu khái quát 4. Nêu yêu cầu cho HS thảo luận bằng KT KTB - Ta có thể hiểu như thế nào về nhan đề của văn bản ? - Việc dùng dấu phẩy trong nhan đề văn bản có ý nghĩa gì? - Có thể sửa nhan đề thành “Thuốc lá là một loại ôn dịch” được không ? Vì sao ? 5. VB này có thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì sao em có thể xỏc định như vậy? - Để làm rõ cho nhan đề, văn bản đó sử dụng những PTBĐ nào? - VB có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản 6. Theo dõi phần đầu VB. Hãy cho biết: - Những tin tức nào được thông báo trong phần đầu của VB? - Trong các thông tin đó, thông tin nào được nêu thành nhan đề của văn bản ? Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác... II.Đọc-Tìm hiểu văn bản 1. Tìm hiểu khái quát - Nhan đề văn bản - ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm lây lan rộng làm chết người hàng loạt trong một thời gian nhất định. Từ này thường được dùng làm tiếng chửi rủa (như: đồ ôn dịch) - ôn dịch, thuốc lá: + So sánh tệ nghiện thuốc lỏ víi ụn dịch +Tỏ thái độ nguyền rủa, lên án dịch bệnh này. - Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ->nhấn mạnh sắc thái biểu cảm: vừa căm tức, vừa ghê tởm đối với thuốc lá ->thể hiện quan điểm và thái độ của người viết. Nếu đổi lại thì tínhi chất biểu cảm sẽ giảm đi. - Kiểu VB : nhật dụng Vì VB đề cập đến v/đề: Tác hại của thuốc lá và các b/pháp phũng chống đồng thời đưa ra các tri thức về tác hại của thuốc lá để bạn đọc nhận thức và biết cách đề phũng. - PTBĐ: nghị luận kết hợp thuyết minh - Bố cục văn bản: + Phần 1:Từ đầu đến “còn nặng hơn cả AIDS” ->Thông bỏo về nạn dịch thuốc lỏ + Phần 2:Tiếp đến “con đường phạm pháp” ->Tác hại của thuốc lỏ + Phần 3: Còn lại -> Kiến nghị chống thuốc lỏ (Biện pháp ngăn ngừa,hạn chế tác hại của thuốc lá) 2. Tìm hiểu chi tiết 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá. - Những tin tức được thông báo: + Nhờ tiến bộ y học, loài người đó diệt trõ được những dịch bệnh khủng khiếp: dịch hạch, thổ tả + Có những ụn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ nàylà nạn AIDS và ụn dịch thuốc lỏ. =>Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS. 7. Những thông tin đó được đưa ra dựa trên cơ sở nào? Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin này? Tác dụng ? HS suy nghĩ, trả lời: - Cơ sở: Kết luận của hơn 5 vạn công trình nghiờn cứu của các nhà bác học - Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế. - Dựng phộp so sánh ->T/dụng: Thông bỏo ngắn gọn, chính xỏc về nạn dịch thuốc lỏ. Nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của nạn dịch này. 9.Thái độ của em trước những thông tin đó?Vì sao? HS suy nghĩ, tự bộc lộ: VD: ngạc nhiờn, lo sợ.... 10. Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ? - Xác định các đoạn văn thuyết minh cho từng phương diện đó? HS theo dõi VB, suy nghĩ cá nhân, trả lời: - 2 phương diện: sức khoẻ con người và lối sống, đạo đức cá nhân, cộng đồng +Từ “Ngày trước ... là một tội ác”: ->Thuyết minh thuốc lỏ có hại cho sức khoẻ. +Từ “Bố và anh ... vào con đường phạm pháp”: ->Thuyết minh thuốc lá có hại cho lối sống, đạo đức của con người. 11. Trước khi đưa ra phân tích tác hại của thuốc lá, tác giả đó dẫn lời THĐ bàn về đánh giặc. Điều đó có t/dụng gì trong lập luận? *GV:Tằm ăn đến đâu biết đến đấy nhưng tác hại của thuốc lá thì không thể thấy ngay được HS suy nghĩ cá nhân, trả lời: Cách so sánh có t/c bắc cầu để so sánh việc chống thuốc lá như chống giặc ngoại xâm - T/dụng: Tăng tính thuyết phục của một v/đề y học. 12.Theo dõi đoạn “Ngày trước....là một tội ác”. Hãy cho biết: - Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ con người được phân tích trên những chứng cớ nào ? - Nhận xét các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này ? HS theo dõi VB, tìm dẫn chứng, nh/xét, trình bày: - Đối víi người hút: Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hỳt: + Chất hắc ớn làm tờ liệt những lông mao của tế bào niêm mạc ở vũm họng, phế quản, nang phổi gõy ho hen, sau nhiều năm gây viêm phế quản, ung thư vũm họng, ung thư phổi. + Chất ụ-xit các bon thấm vào mỏu, không cho hồng cầu tiếp cận ụ-xi khiến sức khoẻ giảm sỳt . + Chất ni-cụ-tin làm các động mạch co thắt lại, gây những bệnh nghiêm trọng như huyết áp cao, tắc động - Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đối víi sức khoẻ con người như thế nào ? mạch, nhồi máu cơ tim. - Đối với những người xung quanh: người ở gần hít phải luồng khói độc còng bị nhiễm độc, còng đau tim mạch, viêm phế quản, ung thư, nhiễm độc thai gây đẻ non, sinh con suy yếu. ->Là các chứng cớ khoa học, khách quan, xác thực đó được nghiên cứu, phân tích, thống kê cụ thể ,có sức thuyết phục người đọc =>Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người. Gây ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo và nhiều cái chết bệnh 13.Trong những hiểm hoạ đó điều gì em đó biết và điều gì còn mới mẻ đối víi em ? 14. Cho HS đọc đoạn “Bố và anh hỳt... phạm pháp”. Hỏi: - Ngoài tác hại về mặt sức khoẻ, việc hỳt thuốc lỏ còn có tác hại gì víi lối sống đạo đức? - Để làm nổi bật tác hại của thuốc lá đối với lối sống đạo đức, tác giả đó sử dụng phương pháp so sánh như thế nào ? Với dụng ý gì ? - Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức con người như thế nào ? b. Đối với lối sống đạo đức - Bố, anh, chú, bác hút thuốc không những đầu độc con em mà còn nêu gương xấu. - Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở các thành phố lớn nước ta ngang víi các thành phố Âu-Mĩ. Để có tiền hút thuốc, thiếu niên ta sinh ra trộm cắp, phạm pháp. - Từ nghiện thuốc, bia có thể dẫn đến nghiện ma tuý. *Cách so sánh: + So sánh tỉ lệ hỳt thuốc của thanh thiếu niờn các thành phố lớn Việt Nam víi các thành phố Âu-Mĩ. + So sánh số tiền nhỏ (1 đô la để mua 1 bao thuốc của thanh niên Mĩ) và số tiền lớn (15000đ để mua bao thuốc đó ở VN). -> Cảnh báo nạn đua đũi hỳt thuốc ở nước nghèo, đánh vào túi tiền ít ái của người VN từ đó nảy sinh ra các tệ nạn khác. =>Làm nảy sinh các tệ nạn xó hội, huỷ hoại lối sống, nhân cách của người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên. 15.Toàn bộ những thông tin này cho ta hiểu biết về tác hại của thuốc lá như thế nào ? - Những thông tin này có hoàn toàn mới lạ đối với em không ? Vì sao ? =>Là một thứ độc hại ghê gớm đối víi sức khoẻ cá nhân và cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ 16. Phần cuối văn bản cung cấp thông tin về vấn đề gì ? - Em hiểu thế nào là “chiến dịch” và “chiến dịch chống thuốc lỏ “? 17. Chiến dịch chống thuốc lá ở Châu Âu đó được thực hiện như thế nào? Kết quả ra sao? 3. Kiến nghị chống thuốc lỏ - Chiến dịch: Nói chung các việc làm tập trung và khẩn trương, huy động nhiều lực lượng trong một thời gian nhằm thực hiện một mục đích nhất định - Chiến dịch chống thuốc lá: là các hoạt động thống nhất, rộng khắp nhằm chống lại một cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá. - Chiến dịch chống thuốc lá ở Châu Âu: + Cấm hút thuốc ở những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm + Những tài liệu, khẩu hiệu chống thuốc lá dần dần lấn át những quảng cáo của các hóng thuốc lỏ. + Nhiều nước cấm quảng cáo thuốc lá. - Kết quả: chỉ vài năm đó làm giảm hẳn số người hút thuốc lá 18.Từ chiến dịch chống thuốc lá ở Châu Âu, tác giả đó đưa ra kiến nghị gì? Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này. 19. Cho HS thảo luận: Trước khi đưa ra lời kiến nghị chống thuốc lá, tác giả đưa ra những số liệu so sánh tình hình hỳt thuốc lỏ ở nước ta víi các nước Âu-Mĩ và chiến dịch chống thuốc lá ở các nước đó. Theo em điều đó có ý nghĩa, tác dụng gì? - So sánh để thấy ta nghèo hơn nhưng việc sử dụng thuốc lá tương đương các nước đó. Các nước đó đó tiến hành những chiến dịch, thực hiện những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt-> Ta càng phải ngăn ngừa, thực hiện quyết liệt hơn. - Tác dụng: Làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều đó thuyết minh, vừa tạo đà thuận lợi, cơ sở vững chắc để đưa ra lời kiến nghị. 20. Khi kiến nghị chống thuốc lá, tác giả đó bày tỏ thái độ như thế nào trong phần kết văn bản này ? - Tác giả của ôn dịch thuốc lỏ là bác sĩ Nguyễn Khắc Viện-một nhà khoa học nổi tiếng ở nước ta. Điều đó cho thấy các nhà khoa học cần có vai trò trong đời sống hiện đại ? HS suy nghĩ trả lời: - Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lỏ - Tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này ->Các nhà khoa học cần thông tin kịp thời , chính xác đến cộng đồng để có biện pháp phũng chống, phũng ngừa thích đáng. * Đánh giá, khái quát - PPDH: Vấn đáp, thuyết tŕnh. - KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. - Thời gian: 5 phút - Hình thành năng lực: Đánh giá tổng hợp, cảm thụ III. HDHS đánh giá, khái quát VB 21. Qua tìm hiểu VB, em thấy VB có nột đặc sắc về nghệ thuật? - Qua cách lập luận của tác giả, em hiểu được điều gì về tác hại của thuốc lỏ ? - Qua nội dung và nghệ thuật của văn bản, em thấy văn bản có ý nghĩa gì? Kĩ năng đánh giá, tổng hợp III. Ghi nhớ 1. Nghệ thuật - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động víi thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học. - Sử dụng thủ pháp so sánh để TM một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xó hội. 2. Nội dung - Thuốc lá đe doạ SK và tính mạng của loài người. - Thuốc lỏ không chỉ làm hại tới sức khoẻ mà còn gõy ảnh hưởng xấu về đạo đức 3. í nghĩa - Chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người - Phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ hút thuốc lá. 22. Mọi người cần phải làm gì để ngăn ngừa, hạn chế tác hại của thuốc lỏ? - Trường em, địa phương em đó có những hoạt động nào hưởng ứng chiến dịch đó? *GV chốt lại. Gọi HS đọc HS bày tỏ suy nghĩ Thuốc lỏ là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá nhân và cộng đồng -> phải có quyết tôi cao và biện pháp phòng chống triệt để. 1HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập - PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm - KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút. - Thời gian: 5 phút - Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo IV. HD HS luyện tập 23.Cho HS làm BTTN 24.Ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc bài đọc thêm số 2. Kĩ năng tư duy, sáng tạo IV. Luyện tập 1. Trắc nghiệm 2. Viết đoạn văn. * GV lưu ý HS: Bài viết có thể đa dạng, phong phú nhưng phải nêu ra các yêu cầu chung. - Cảm nghĩ phải chân thực, - Không được viết quá 5 dũng. - Chỉ ra tác dụng cảnh bỏo mạnh mẽ của bản tin khi nêu lên cái chết thảm thương không phải của một con người nghèo khổ mà là con một tỉ phú ở Mĩ. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nếu người thân, bạn bè của em hút thuốc lá em sẽ nói gì víi họ. Hình thành năng lực tự học. - HS trình bày HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: Đọc, vấn đáp - Kĩ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu về tác hại của tệ nghiện hút thuốc lá và khói thuốc đối víi sức kháce cộng đồng. Hình thành năng lực tự học tập - HS sưu tầm. Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: - Học phần ghi nhớ: nắm được nội dung và ý nghĩa của văn bản. - Làm bài tập 1(122). - Đọc kĩ bài: Phương pháp thuyết minh. Ngày soạn: 17/11/2020 Tiết 47 Ngày giảng: CÂU GHÉP (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài học học sinh nắm được: - Kiến thức chung: + Nắm được mối quan hệ về ýý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép . + Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Kiến thức trọng tâm: + Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. + Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: - Kĩ năng bài học: + Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sdụng câu ghép. 3. Thái độ: - GD HS yêu thích học phân môn TV. Ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV, vận dụng kiến thức bài học vào thực tiến cuộc sống . 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B. Chuẩn bị: GV: Sgk, Sgv,bảng phụ, giải các bài tập HS: Đọc - Chuẩn bị bài /123- 126 C. Phư¬¬ơng pháp daỵ học: Nêu vấn đề, quy nạp, phân tích. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật chia nhóm. Kĩ thuật “viết tích tực”. Kĩ thuật động não. D. Tiến trình dạy học- Giáo dục: 1.ổn định tổ chức( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ ( 3’) ? Câu ghép là gì ? Nêu cách nối các vế trong câu ghép ? Cho ví dụ ? 3.Bài mới. - GV dẫn vào bài ( 1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép. Vậy giữa các vế của câu ghép có quan hệ ýý nghĩa ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động 1.(12’) - Mục tiêu: HS nhận rõ một số mqh thông thường giữa các vế trong câu ghép thông qua sử dụng các cặp qht, cặp đại từ và nội dung các vế. Vận dụng trong thực tiễn giao tiếp - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - PP, KT: nêu vấn đề, quy nạp, phân tích, kt động não, trực quan, trình bày, phản biện... - GV: Chiếu bảng phụ. Gọi h/s đọc ví dụ. ? Hãy xác định và gọi tên q.hệ giữa các vế trong câu ghép ? ? V/d a có sử dụng cặp quan hệ từ gì ? ( Có lẽ… bởi vì ) ? Trong mqh đó mỗi vế được biểu thị ý nghĩa gì ? Gv treo bảng phụ các ví dụ khác - Trời càng mưa to đường càng lầy lội ( tăng tiến) - Mình đọc hay tôi đọc?( lựa chọn) - Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào(nối tiếp) - Họ vừa đi họ vừa hát (đồng thời) - Mọi người bỗng im lặng:chủ tọa bắt đầu phát biểu. ( G.thích) Yêu cầu HS xác định mối quan hệ giữa các vế câu ghép. ? Các vế câu ghép có quan hệ ý nghĩa ntn ? ? Những quan hệ thường gặp là gì ? Dựa vào đâu em xác định đúng mqh các vế của câu ghép? - qht, cặp qht, cặp từ hô ứng - 1 Hs đọc ghi nhớ. Tôi đi học, nó nấu cơm. => khó xác định, phải căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp. I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Khảo sát, PT ngữ liệu - Câu ghép có 3 vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ bởi vì - Các vế câu có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả => các vế câu ghép có nhiều mối quan hệ khác nhau 2. ghi nhớ SGK/ 123 Hoạt động 2.(25’) - Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức bài học giải các BT trong SGK, vận dụng trong nói viết. - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - Phương pháp, KT dạy học: Nêu vấn đề, phân tích, kt động não, ra QĐ, trình bày, phản biện... ? Đọc yêu cầu bài tập 1 ? Hình thức : Cá nhân . Hình thức : chia 2 nhóm N1: đoạn '' Biển đẹp '' - Tú Nam. N2: Thi Sảnh . ? Đọc yêu cầu bài tập 3? HS thảo luận, trình bày II.Luyện tập. 1 Bài tâp1. SGK/124 a, Vế 1 - vế 2: nguyên nhân- kết qủa. - Vế 2 và vế 3: giải thích. b, Quan hệ điều kiện- giả thiết. c, Quan hệ tăng tiến. d, Quan hệ tương phản. e, 'Câu 1 : quan hệ thời gian nối tiếp . Câu 2 : quan hệ nguyên nhân hệ quả. 2. Bài tập 2 SGK/ 124 + Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết qủa. + Đ2: quan hệ nguyên nhân- kết quả. => Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế . 3. Bài tập3 SGK/124 - Về nội dung: mỗi câu trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. - Về lập luận: tác giải cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể dài dòng của LH - Về ý nghĩa: mỗi sự việc được đặt trong mqh ràng buộc với hoàn cảnh và tâm trạng. - Nếu tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn thì không rõ hai sự việc mà lão Hạc nhờ, không thấy được sự lập luận chặt chẽ và dài dòng của người LH – người nông dân ít chữ nhưng nói năng thấu tình đạt lí. 4. Bài tập 4 a. qh điều kiện, có ràng buộc lẫn nhau chặt chẽ, không nên tách. b. Để nguyên là lời kể lể van vỉ thiết tha Tách ra thì thành lời nói nhát gừng vì qua nghẹn ngào, đau đớn. 4. Củng cố : (1’) - GV hệ thống lại toàn bài . 5. HDVN: (2’) - Học thuộc phần ghi nhớ . làm các bài tập còn lại. - Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép. - Chuẩn bị bài mới Phương pháp thuyết minh. E. RKN: Ngày soạn: 24/10/2020 Tiết 48 Giảng: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nhận thức được kết qủa cụ thể của bài viết: những ưu nhược điểm về các mặt ghi nhớ, hệ thống hóa kiến thức qua các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dung những kiến thức đó để biết đoạn văn biểu cảm. - Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với văn miêu tả, biểu cảm, đánh giá. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: - Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ trong các câu, đoạn trích, kĩ năng lựa chọn phương án trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. - Kĩ năng sống: + Kĩ năng tự nhận thức. + Kĩ năng tư duy sáng tạo. + Kĩ năng lắng nghe tích cực. + Kĩ năng giao tiếp. 3.Thái độ: HS biết cách sửa chữa những sai sót, nhầm lẫn để bổ sung hoàn chỉnh lại bài viết của mình. - Biết lắng nghe và giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B. Chuẩn bị: GV: Chấm chữa bài, giáo án HS: Xem lại đề bài, chữa bài C. Phương pháp dạy học: Phân tích, thảo luận, quy nạp D. Tiến trình dạy học- giáo dục: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động 1. Tìm hiểu đề , nhận xét ưu - nhược điểm . ? HS nêu lại đề bài ? ? Xác định các yêu cầu trong phần tìm hiểu đề ? I. Đề bài : Câu 1: Theo đáp án Câu 2: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến bố mẹ phải buồn. II. Tìm hiểu đề: - Kiểu văn bản: Tự sự (kết hợp miêu tả + biểu cảm) - ND: Một lần em mắc khuyết điểm - Phạm vi, giới hạn: Câu chuyện của bản thân Hoạt động 2. ? Phần mở bài cần nêu những nội dung gì ? ? Phần thân bài cần kể lại những sự việc gì , kể lại ntn ? ? Phần kết bài cần nêu những nội dung gì Hoạt động 3 Gv nhận xét, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm của học sinh. HS đối chiếu và tự sửa lỗi * HS nghe và tự điều chỉnh, bổ sung ngay những sai sót trong bài làm của mỡnh. HS đổi chéo bài theo nhóm để chữa - GV cụng bố kết quả cụ thể. III. Lập dàn bài : Mở bài :Giới thiệu về SV,cảm xúc chung Thân bài - Nêu lí do , thời gian , hoàn cảnh phạm lỗi - Nguyên nhân , diễn biến , hoàn cảnh , hậu qủa của việc phạm lỗi . - Người phạm lỗi và những người có liên quan - Suy nghĩ của em sau khi phạm lỗi . - Nét mặt, lời nói, cử chỉ, thái độ của bố mẹ khi biết khuyết điểm của em. - Cảm xúc của em khi thấy bố mẹ buồn Kết bài : - Cảm nghĩ của bản thân IV. Nhận xét ưu nhược điểm * ¬Ưu điểm: Về cơ bản đã nắm được đặc điểm và phương pháp làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nắm được y/cầu của đề bài. - Bố cục bài viết tương đối rõ ràng đủ 3 phần. - Diến đạt : Mạch lạc, trình tự hợp lí - Đảm bảo được những nội dung cơ bản. * Nh¬ưîc ®iÓm: - Nội dung còn sơ sài, 1 số bài sa vào kể lể về người thân: - Xưng hô không đồng nhất: - Viết lan man: V. Chữa lỗi . Hoạt động 4: Chữa lỗi bài .(20’) Gv yêu cầu HS xem lại bài rồi sửa lỗi vào vở ghi - GV nêu một số lỗi thường gặp -> HS lên bảng chữa . -> HS nhận xét -> GV uốn nắn. Hoạt động 5: Đọc bài văn mẫu (6’). Gv đọc 2 bài văn mẫu đạt điểm tốt , hành văn rõ ràng , lưu loát 4. Chữa lỗi sai. 5.Đọc bài mẫu 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại văn tự sự. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh + Đọc các văn bản SGK T114, 115, tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. + Đọc lại văn bản “ Thông tin về ngày Trái đất năm 2000,tìm các phần có nội dung thuyết minh. E. RKN:
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

