
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Trịnh Thị Thanh Tâm
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 31/12/20 11:59
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 1/12/2020 Tiết 29 Ngày giảng:................ BÀI 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Học sinh trình bày và đánh giá được những nét chính phong trào đấu tranh ở khu vực ĐNA - Đảng cộng sản ra đời ở các nước đã lãnh đạo phong trào đấu tranh phát triển theo xu hướng mới. 2. Kỹ năng - Kĩ năng sử dụng lược đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh. - Kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng thể hiện tự tin. 3.Thái độ - Bồi dưỡng HS tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á. - Mỗi quốc gia Đông Nam Á có những đặc điểm riêng, nhưng đều chung 1 mục đích là quyết tâm đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phân tích, đánh giá. * Tích hợp gd văn hóa Đông Nam Á: HS nhận biết được vị trí địa lí các nước khu vực Đông Nam Á, những nét chung về tự nhiên, lịch sử… II. Chuẩn bị - GV: SGK,SGV, tài liệu tham khảo, tư liệu lịch sử 8, lược đồ Đông Nam Á, Máy chiếu - HS : SGK, vở BT, đọc và trả lời câu hỏi sgk III. Phương Pháp/KT - PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, thảo luận - KT: Động não, đặt câu hỏi, nhóm, trình bày 1p… IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) 3. Bài mới Gv giới thiệu bài (1p) Ảnh hưởng từ phong trào đấu tranh của nhân dân các nước ở châu Á, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á cũng diễn ra sôi nổi, phong trào đấu tranh đó cụ thể như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Hoạt động 1: (17p) - Mục tiêu học sinh nắm được phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 – 1939) - PP: vấn đáp, thuyết trình, phân tích - KT: Động não, đặt câu hỏi, nhóm - Thời gian (17’) - Phương tiện SGK, SGV Lịch sử 8, tài liệu tham khảo, máy chiếu - Cách tiến hành GV: Ứng dụng công nghệ thông tin: Chiếu lược đồ Đông Nam Á yêu cầu HS kể tên và xác định vị trí các nước ĐNA là thuộc địa và nửa thuộc địa của thực dân phương Tây trên lược đồ. HS lên bảng xác định các nước Đông Nam Á trên lược đồ ? Nêu những nét chung nhất của các quốc gia Đông Nam Á giai đoạn này? HS thảo luận cặp đôi (2’) - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đầu thế kỷ XX hầu hết các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của thực dân phương Tây (Trừ Thái Lan) - Phong trào cách mạng đều chịu ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và ảnh hưởng của cuộc cách mạng tháng Mười Nga (1917) Chiếu lược đồ ? Kể tên những nước Đông nam Á là thuộc địa của thực dân phương Tây? - Quan sát trên lược đồ học sinh kể tên những nước là thuộc địa của thực dân phương Tây - Ma-lai-xi-a, Miến Điện, Bu-ru-nây là thuộc địa của Anh - In-đô-nê-xi-a là thuộc địa của Hà Lan - Phi-líp-pin là thuộc địa của Mĩ - Ba nước Đông Dương là thuộc địa của Pháp - Thái Lan tuy không là thuộc địa nhưng lại phụ thuộc các nước đế quốc về nhiều mặt ? Nêu những nét nổi bật của phong trào giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong những năm 1918-1919? - Sự trưởng thành của giai cấp vô sản trong quá trình đấu tranh - Sự ra đời Đảng cộng sản ở các nước Đông Nam Á: + In-đô-nê-xi-a: (5/1920) + Việt Nam (3/2/1930) + Mã-lai-xi-a và Xiêm (4/1930) ? Đảng cộng sản Việt Nam do ai sáng lập? -Nguyễn Ái Quốc, trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức cộng sản: + Đông Dương Cộng sản Đảng + An Nam Cộng sản Đảng + Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ? Sự ra đời Đảng cộng sản ở các nước có ý nghĩa gì? - Đảng Cộng sản ra đời luôn kề vai sát cánh lãnh đạo nhân dân các nước Đông Nam Á đấun tranh giành độc lập. + Nổi bật là cuộc khởi nghĩa Gia-va và xu-ma-tơ-ra (1926 -1927) + Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh ở Việt Nam 1930 -1931 HS quan sát hình 73 Áp-đun Ra-ma lãnh tụ của phong trào độc lập dân tộc ở Mã-lai ? Em biết gì về ông? - HS khai thác kiến thức tài liệu tham khảo ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông nam Á? -HS: Thảo luận nhóm (3’) - Rút ra nhận xét - Các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt kiến thức Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước ĐNA chống thực dân phương Tây diễn ra sôi nổi dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản của các nước. .......................................................................... .......................................................................... - Hoạt động 2 - Mục tiêu học sinh nắm được một số phong trào đấu tranh tiêu biểu của các nước ĐNA - PP vấn đáp, thuyết trình, phân tích - KT đặt câu hỏi - Thời gian (16’) - Phương tiện SGK, SGV Lịch sử 8 - Cách tiến hành GV ứng dụng công nghệ thông tin Chiếu lược đồ các nước Đông nam Á đầu thế kỷ XX Yêu cầu HS xác định ba nước Đông Dương trên lược đồ ? Em hãy nêu một số cuộc đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông Dương ? HS trả lời trong SGKGV:Chốt kt -Việt Nam phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 - Lào khởi nghĩa do Ong kẹo và Com-ma-đam (1901- 1936). - Cam-pu-chia khởi nghĩa theo khuynh hướng dân chủ tư sản do nhà sư A-cha Hem-chiêu đứng đầu. ? Phong trào cách mạng ở Đông Nam Á hải đảo phát triển như thế nào? HS trả lời trong SGK Yêu cầu HS quan sát H.74 HS giới thiệu vị lãnh tụ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a .............................................................................. ............................................................................. II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (1918 - 1939) 1.Tình hình chung - Đầu thế kỷ XX hầu hết các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan) - Phong trào đấu tranh chống đế quốc phát triển mạnh mẽ. - Giai cấp vô sản ở các nước ĐNA trưởng thành, lãnh đạo cách mạng - Đảng cộng sản ra đời ở một số nước : + In-đô-nê-xi-a (5/1920) + Việt Nam (3/2/1930) + Mã-lai-xi-a và Xiêm (4/1930) - Phong trào dân chủ tư sản bắt đầu xuất hiện những chính đảng có tổ chức. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á * Phong trào đấu tranh của nhân dân ba nước Đông Dương: (SGK/103) * Phong trào CM ở Đông Nam Á hải đảo: Lôi cuốn hàng triệu người tham gia, tiêu biểu phong trào đấu tranh ở In-đô-nê-xi-a. - 1940 phát xit Nhật tràn vào Đông Nam á nhân dân ĐNA chĩa mũi nhọn chống CN phát xít. 4. Củng cố (2’) - Câu hỏi ( HS thực hiện phần mềm BT trắc nghiệm – PHTM) 1/ Ngày 4/5/1919 là ngày diễn ra phong trào nào ? A. Phong trào chống thuế ở Trung Kì ( Việt Nam) B. Cuộc khởi nghĩa Gia-va ( In- đô-nê-xia) C. Phong trào Ngũ Tứ ( Trung Quốc) D. Cuộc chiến trang giải phóng dân tộc Thổ Nhĩ Kì. 2/ Nước nào ở Đông Nam Á thoát là thuộc địa của thực dân phương Tây A. In- đô-nê-xi-a B. Phi-lip-pin C. Thái Lan D. Cam pu chia 3/ Ngày 3/2/1930 là ngày ra đời của Đảng cộng sản nước nào ? A. Lào B. Việt Nam C. Cam – pu- chia D. In -đô -nê-xi-a Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA ? - Học sinh làm vào vở bài tập Tên nước Thờigian Sự kiện Lãnh đạo Kết quả 5. Hướng dẫn về nhà (3p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm bài tập trong vở bài tập - Xem lại các bài đã học ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I - Chuẩn bị bài Ôn tập + Ôn tập lại phần lịch sử thế giới cận đại từ thế kỷ XVI đến năm 1917 + Ôn tập lịch sử thế giới cận đại từ 1917 đến năm 1939 + Trả lời các câu hỏi trong Sgk ở các bài học V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn :1/12/2020 Ngày giảng.... ............ Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cận đại từ thế kỷ XVI đến năm 1917. Nắm được những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1939 - Trình bày, hiểu rõ nội dung chủ yếu của Lịch sử thế giới cận đại. 2. Kỹ năng - Hệ thống, phân tích, đánh giá sự kiện. - Kĩ năng sống: Giao tiếp, tư duy, lắng nghe, thể hiện sự tự tin 3.Thái độ -Thông hiểu các niên đại, nhân vật Lịch sử đã được học, giúp học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn, từ đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực phân tích, năng lực nhận xét, năng lực tự học II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng thống kê những sự kiện chính Lịch sử thế giới cận đại, SGK, SGV, tài liệu, phiếu học tập. -Học sinh: SGK, vở bài tập, trả lời câu hỏi sgk III. Phương Pháp/ KT - PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận… - KT: Động não, đặt câu hỏi, nhóm, trình bày 1p… IV.Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 3. Bài mới Giới thiệu bài: (1’) Các em đã được học toàn bộ phần lịch sử thế gới cận đại từ thế kỷ XVI đến năm 1917, lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945. Bài học hôm nay, các em sẽ ôn tập lại nôi dung đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Hoạt động 1: (17’) - Mục tiêu: học sinh trình bày được những nội dung chủ yếu của thời kỳ lịch sử thế giới cận đại - PP: vấn đáp, nghiên cứu tài liệu… - KT: Giao nhiệm vụ, nhóm, trình bày 1p… - Thời gian (17’) - Phương tiện SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Cách tiến hành HS thảo luận nhóm những vấn đề chính của lịch sử thế giới cận đại thờig ian 3 phút Qua những bài đã học, em hãy xác định những vấn đề cơ bản của LS thế giới cận đại, hãy rút ra những nội dung chính của Lịch sử thế giới cận đại? -HS: Thảo luận nhóm ghi lại những sự kiện lịch sử chính ra phiếu học tập 2.Lập niên biểu những sự kiện lịch sử chính Thời gian Quốc gia - khu vực Sự kiện lịch sử 1566- 1648 Hà Lan 1640-1688 Anh 1775 -1783 Mĩ 1789-1794 Pháp 1868 Nhật Bản 1859-1870 I-ta-li-a 18-1-1871 Đức 18-3-1871 Pháp 1905 - 1907 Nga 1911 Trung Quốc 1914-1918 Châu Âu Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi bài tập - Nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) - Diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) - Tính chất kết cục của cuộc chiến tranh -Vì sao Trung Quốc bị các n¬ước đế quốc xâu xé - Cách mạng Tân Hợi 1911. - Cuộc Duy Tân Minh Trị ............................................................................ ........................................................................... - Hoạt động 2: (16’) - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh ôn tập lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1945 - PP: vấn đáp, thảo luận… - KT: Giao nhiệm vụ, nhóm, trình bày 1p… - Thời gian (16’) - Phương tiện SGK, SGV Lịch sử 8, tài liệu tham khảo - Cách tiến hành Thảo luận nhóm (5’) Giao nhiệm vụ cho 5 nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi Các nhóm nhận nhiệm vụ ghi câu trả lời ra bảng phụ Nhóm 1: Tóm tắt diễn biến và ý nghĩa lịch sử cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 Nhóm 2: Khái quát tình hình châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) Nhóm 3: Khái quát tình hình nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) Nhóm 4: Nhật Bản giữa hai cuộc khủng hoảng kinh tế 1918 -1939. Nhóm 5: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á. - Các nhóm báo cáo kết quả Câu 1 - Cách Mạng tháng Mười Nga năm 1917 -Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những hậu quả. Câu 2 + Ở Châu Âu - Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế - Diễn biến - Hậu quả - Cách khắc phục Câu 4 + Ở nước Mĩ - Tình hình kinh tế nước Mĩ trong ngững năm 20 của thế kỷ XX - Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ -Nội dung chính sách mới của Ru-dơ-ven Câu 4 + Ở Nhật Bản - Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản - Sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở Nhật Bản Câu 5 + Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á - Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á I. Những nội dung chủ yếu của thời kỳ lịch sử thế giới cận đại 1. Những nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại - Lịch sử thế giới cận đại gồm 5 nội dung chính + Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB. + Sự xâm lược thuộc địa của CNTB được đẩy mạnh. + Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ. + Khoa học kĩ thuật-Văn học nghệ thuật của nhân loại + Sự phát triển không đồng đều của CNTB dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bủng nổ 2.Lập niên biểu những sự kiện lịch sử chính II. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 2. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 -1939 3. Nước mĩ giữa hai cuộc chiến tranh TG 1918 -1939 4. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh TG 1918 -1939 5. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á 4.Củng cố (3’) -Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết bài học 5.Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị tiếp bài: ôn từ tiết 1 đến tiết 30 + Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới + Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới + Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới + Chiến tranh thế giới thứ nhất + Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 + Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới + Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới + Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á - Chuẩn bị kiểm tra học kì I + Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi cuối bài V. Rút kinh nghiêm ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 31/12/20 11:59
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 1/12/2020 Tiết 29 Ngày giảng:................ BÀI 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Học sinh trình bày và đánh giá được những nét chính phong trào đấu tranh ở khu vực ĐNA - Đảng cộng sản ra đời ở các nước đã lãnh đạo phong trào đấu tranh phát triển theo xu hướng mới. 2. Kỹ năng - Kĩ năng sử dụng lược đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh. - Kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng thể hiện tự tin. 3.Thái độ - Bồi dưỡng HS tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á. - Mỗi quốc gia Đông Nam Á có những đặc điểm riêng, nhưng đều chung 1 mục đích là quyết tâm đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phân tích, đánh giá. * Tích hợp gd văn hóa Đông Nam Á: HS nhận biết được vị trí địa lí các nước khu vực Đông Nam Á, những nét chung về tự nhiên, lịch sử… II. Chuẩn bị - GV: SGK,SGV, tài liệu tham khảo, tư liệu lịch sử 8, lược đồ Đông Nam Á, Máy chiếu - HS : SGK, vở BT, đọc và trả lời câu hỏi sgk III. Phương Pháp/KT - PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, trực quan, thảo luận - KT: Động não, đặt câu hỏi, nhóm, trình bày 1p… IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) 3. Bài mới Gv giới thiệu bài (1p) Ảnh hưởng từ phong trào đấu tranh của nhân dân các nước ở châu Á, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á cũng diễn ra sôi nổi, phong trào đấu tranh đó cụ thể như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Hoạt động 1: (17p) - Mục tiêu học sinh nắm được phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 – 1939) - PP: vấn đáp, thuyết trình, phân tích - KT: Động não, đặt câu hỏi, nhóm - Thời gian (17’) - Phương tiện SGK, SGV Lịch sử 8, tài liệu tham khảo, máy chiếu - Cách tiến hành GV: Ứng dụng công nghệ thông tin: Chiếu lược đồ Đông Nam Á yêu cầu HS kể tên và xác định vị trí các nước ĐNA là thuộc địa và nửa thuộc địa của thực dân phương Tây trên lược đồ. HS lên bảng xác định các nước Đông Nam Á trên lược đồ ? Nêu những nét chung nhất của các quốc gia Đông Nam Á giai đoạn này? HS thảo luận cặp đôi (2’) - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đầu thế kỷ XX hầu hết các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của thực dân phương Tây (Trừ Thái Lan) - Phong trào cách mạng đều chịu ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và ảnh hưởng của cuộc cách mạng tháng Mười Nga (1917) Chiếu lược đồ ? Kể tên những nước Đông nam Á là thuộc địa của thực dân phương Tây? - Quan sát trên lược đồ học sinh kể tên những nước là thuộc địa của thực dân phương Tây - Ma-lai-xi-a, Miến Điện, Bu-ru-nây là thuộc địa của Anh - In-đô-nê-xi-a là thuộc địa của Hà Lan - Phi-líp-pin là thuộc địa của Mĩ - Ba nước Đông Dương là thuộc địa của Pháp - Thái Lan tuy không là thuộc địa nhưng lại phụ thuộc các nước đế quốc về nhiều mặt ? Nêu những nét nổi bật của phong trào giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong những năm 1918-1919? - Sự trưởng thành của giai cấp vô sản trong quá trình đấu tranh - Sự ra đời Đảng cộng sản ở các nước Đông Nam Á: + In-đô-nê-xi-a: (5/1920) + Việt Nam (3/2/1930) + Mã-lai-xi-a và Xiêm (4/1930) ? Đảng cộng sản Việt Nam do ai sáng lập? -Nguyễn Ái Quốc, trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức cộng sản: + Đông Dương Cộng sản Đảng + An Nam Cộng sản Đảng + Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ? Sự ra đời Đảng cộng sản ở các nước có ý nghĩa gì? - Đảng Cộng sản ra đời luôn kề vai sát cánh lãnh đạo nhân dân các nước Đông Nam Á đấun tranh giành độc lập. + Nổi bật là cuộc khởi nghĩa Gia-va và xu-ma-tơ-ra (1926 -1927) + Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh ở Việt Nam 1930 -1931 HS quan sát hình 73 Áp-đun Ra-ma lãnh tụ của phong trào độc lập dân tộc ở Mã-lai ? Em biết gì về ông? - HS khai thác kiến thức tài liệu tham khảo ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông nam Á? -HS: Thảo luận nhóm (3’) - Rút ra nhận xét - Các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt kiến thức Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước ĐNA chống thực dân phương Tây diễn ra sôi nổi dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản của các nước. .......................................................................... .......................................................................... - Hoạt động 2 - Mục tiêu học sinh nắm được một số phong trào đấu tranh tiêu biểu của các nước ĐNA - PP vấn đáp, thuyết trình, phân tích - KT đặt câu hỏi - Thời gian (16’) - Phương tiện SGK, SGV Lịch sử 8 - Cách tiến hành GV ứng dụng công nghệ thông tin Chiếu lược đồ các nước Đông nam Á đầu thế kỷ XX Yêu cầu HS xác định ba nước Đông Dương trên lược đồ ? Em hãy nêu một số cuộc đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông Dương ? HS trả lời trong SGKGV:Chốt kt -Việt Nam phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 - Lào khởi nghĩa do Ong kẹo và Com-ma-đam (1901- 1936). - Cam-pu-chia khởi nghĩa theo khuynh hướng dân chủ tư sản do nhà sư A-cha Hem-chiêu đứng đầu. ? Phong trào cách mạng ở Đông Nam Á hải đảo phát triển như thế nào? HS trả lời trong SGK Yêu cầu HS quan sát H.74 HS giới thiệu vị lãnh tụ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a .............................................................................. ............................................................................. II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (1918 - 1939) 1.Tình hình chung - Đầu thế kỷ XX hầu hết các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan) - Phong trào đấu tranh chống đế quốc phát triển mạnh mẽ. - Giai cấp vô sản ở các nước ĐNA trưởng thành, lãnh đạo cách mạng - Đảng cộng sản ra đời ở một số nước : + In-đô-nê-xi-a (5/1920) + Việt Nam (3/2/1930) + Mã-lai-xi-a và Xiêm (4/1930) - Phong trào dân chủ tư sản bắt đầu xuất hiện những chính đảng có tổ chức. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á * Phong trào đấu tranh của nhân dân ba nước Đông Dương: (SGK/103) * Phong trào CM ở Đông Nam Á hải đảo: Lôi cuốn hàng triệu người tham gia, tiêu biểu phong trào đấu tranh ở In-đô-nê-xi-a. - 1940 phát xit Nhật tràn vào Đông Nam á nhân dân ĐNA chĩa mũi nhọn chống CN phát xít. 4. Củng cố (2’) - Câu hỏi ( HS thực hiện phần mềm BT trắc nghiệm – PHTM) 1/ Ngày 4/5/1919 là ngày diễn ra phong trào nào ? A. Phong trào chống thuế ở Trung Kì ( Việt Nam) B. Cuộc khởi nghĩa Gia-va ( In- đô-nê-xia) C. Phong trào Ngũ Tứ ( Trung Quốc) D. Cuộc chiến trang giải phóng dân tộc Thổ Nhĩ Kì. 2/ Nước nào ở Đông Nam Á thoát là thuộc địa của thực dân phương Tây A. In- đô-nê-xi-a B. Phi-lip-pin C. Thái Lan D. Cam pu chia 3/ Ngày 3/2/1930 là ngày ra đời của Đảng cộng sản nước nào ? A. Lào B. Việt Nam C. Cam – pu- chia D. In -đô -nê-xi-a Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA ? - Học sinh làm vào vở bài tập Tên nước Thờigian Sự kiện Lãnh đạo Kết quả 5. Hướng dẫn về nhà (3p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm bài tập trong vở bài tập - Xem lại các bài đã học ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I - Chuẩn bị bài Ôn tập + Ôn tập lại phần lịch sử thế giới cận đại từ thế kỷ XVI đến năm 1917 + Ôn tập lịch sử thế giới cận đại từ 1917 đến năm 1939 + Trả lời các câu hỏi trong Sgk ở các bài học V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn :1/12/2020 Ngày giảng.... ............ Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cận đại từ thế kỷ XVI đến năm 1917. Nắm được những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1939 - Trình bày, hiểu rõ nội dung chủ yếu của Lịch sử thế giới cận đại. 2. Kỹ năng - Hệ thống, phân tích, đánh giá sự kiện. - Kĩ năng sống: Giao tiếp, tư duy, lắng nghe, thể hiện sự tự tin 3.Thái độ -Thông hiểu các niên đại, nhân vật Lịch sử đã được học, giúp học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn, từ đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực phân tích, năng lực nhận xét, năng lực tự học II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng thống kê những sự kiện chính Lịch sử thế giới cận đại, SGK, SGV, tài liệu, phiếu học tập. -Học sinh: SGK, vở bài tập, trả lời câu hỏi sgk III. Phương Pháp/ KT - PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận… - KT: Động não, đặt câu hỏi, nhóm, trình bày 1p… IV.Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 3. Bài mới Giới thiệu bài: (1’) Các em đã được học toàn bộ phần lịch sử thế gới cận đại từ thế kỷ XVI đến năm 1917, lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945. Bài học hôm nay, các em sẽ ôn tập lại nôi dung đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Hoạt động 1: (17’) - Mục tiêu: học sinh trình bày được những nội dung chủ yếu của thời kỳ lịch sử thế giới cận đại - PP: vấn đáp, nghiên cứu tài liệu… - KT: Giao nhiệm vụ, nhóm, trình bày 1p… - Thời gian (17’) - Phương tiện SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Cách tiến hành HS thảo luận nhóm những vấn đề chính của lịch sử thế giới cận đại thờig ian 3 phút Qua những bài đã học, em hãy xác định những vấn đề cơ bản của LS thế giới cận đại, hãy rút ra những nội dung chính của Lịch sử thế giới cận đại? -HS: Thảo luận nhóm ghi lại những sự kiện lịch sử chính ra phiếu học tập 2.Lập niên biểu những sự kiện lịch sử chính Thời gian Quốc gia - khu vực Sự kiện lịch sử 1566- 1648 Hà Lan 1640-1688 Anh 1775 -1783 Mĩ 1789-1794 Pháp 1868 Nhật Bản 1859-1870 I-ta-li-a 18-1-1871 Đức 18-3-1871 Pháp 1905 - 1907 Nga 1911 Trung Quốc 1914-1918 Châu Âu Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi bài tập - Nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) - Diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) - Tính chất kết cục của cuộc chiến tranh -Vì sao Trung Quốc bị các n¬ước đế quốc xâu xé - Cách mạng Tân Hợi 1911. - Cuộc Duy Tân Minh Trị ............................................................................ ........................................................................... - Hoạt động 2: (16’) - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh ôn tập lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1945 - PP: vấn đáp, thảo luận… - KT: Giao nhiệm vụ, nhóm, trình bày 1p… - Thời gian (16’) - Phương tiện SGK, SGV Lịch sử 8, tài liệu tham khảo - Cách tiến hành Thảo luận nhóm (5’) Giao nhiệm vụ cho 5 nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi Các nhóm nhận nhiệm vụ ghi câu trả lời ra bảng phụ Nhóm 1: Tóm tắt diễn biến và ý nghĩa lịch sử cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 Nhóm 2: Khái quát tình hình châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) Nhóm 3: Khái quát tình hình nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) Nhóm 4: Nhật Bản giữa hai cuộc khủng hoảng kinh tế 1918 -1939. Nhóm 5: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á. - Các nhóm báo cáo kết quả Câu 1 - Cách Mạng tháng Mười Nga năm 1917 -Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những hậu quả. Câu 2 + Ở Châu Âu - Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế - Diễn biến - Hậu quả - Cách khắc phục Câu 4 + Ở nước Mĩ - Tình hình kinh tế nước Mĩ trong ngững năm 20 của thế kỷ XX - Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ -Nội dung chính sách mới của Ru-dơ-ven Câu 4 + Ở Nhật Bản - Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản - Sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở Nhật Bản Câu 5 + Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á - Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á I. Những nội dung chủ yếu của thời kỳ lịch sử thế giới cận đại 1. Những nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại - Lịch sử thế giới cận đại gồm 5 nội dung chính + Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB. + Sự xâm lược thuộc địa của CNTB được đẩy mạnh. + Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ. + Khoa học kĩ thuật-Văn học nghệ thuật của nhân loại + Sự phát triển không đồng đều của CNTB dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bủng nổ 2.Lập niên biểu những sự kiện lịch sử chính II. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm 1945 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 2. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 -1939 3. Nước mĩ giữa hai cuộc chiến tranh TG 1918 -1939 4. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh TG 1918 -1939 5. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á 4.Củng cố (3’) -Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết bài học 5.Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị tiếp bài: ôn từ tiết 1 đến tiết 30 + Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới + Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới + Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới + Chiến tranh thế giới thứ nhất + Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 + Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới + Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới + Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á - Chuẩn bị kiểm tra học kì I + Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi cuối bài V. Rút kinh nghiêm ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

