
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Trịnh Thị Thanh Tâm
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:31 25/10/2020
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0,0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn. 20/10/2020 Ngày giảng...................... Tiết 15 BÀI 11:CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THỂ KỶ XIX ĐẦU THỂ KỶ XX I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - HS trìnhbàyvàđánhgiá được phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á.Đó là kết quả tất yếu của của phong trào công nhân. Giai cấp công nhân ngày 1 trưởng thành từng bước vươn lên vũ đài giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. - Các phong trào đấu tranh tiêu biểu diễn ra rộng khắp các nước Đông Nam Á từ cuối thể kỷ XIX đầu thể kỷ XX. Tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào - Việt Nam. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, khai thác kênh hình. - Phân biệt những nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á. - KNS: Giao tiếp, tư duy, hợp tác, lắng nghe 3. Thái độ - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống CNĐQ. - Có tinh thần đoàn kết hữu nghị ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân các nước trên thế giới. 4. Phát triển năng lực - Năng lực phân tích, đánh giá sự kiện, năng lực giải quyết vấn đề * Tích hợp giáo dục văn hóa Đông Nam Á : Hs nhận biết vị trí địa lí các nước khu vực Đông Nam Á . Giới thiệu nét cơ bản về văn hóa, lịch sử , thiên nhiên các nước Đông Nam Á. Đánh giá được xu thế hội nhập khu vực ngày nay. II.Chuẩn bị -GV:SGK,SGV, tài liệu tham khảo - HS: SGK, Vở Bt Trả lời câu hỏi sgk III. Phương pháp/KT - PP: Vấnđáp, nghiên cứu tài liệu , trực quan hđ nhóm… - KT: Giao n/vụ, đặt câu hỏi, trình bày 1p, chia nhóm… IV.Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) *Câu hỏi:Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? *Đáp án:Phần II,tiết 16 3.Bài mới:(1’) Bước sang TK XIX đầu thế kỷ XX, trước sự mở rộng XL thuộc địa của CNTB Phương Tây. Đông Nam Á cũng trở thành đối tượng xâm lược của thực dân Phương Tây. Vậy quá trình xâm lược của CN thực dân diễn ra như thế nào? Cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống XL ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:(13’) - Mục tiêu: HS nắm được quá trình xâm lược của CNTB phương Tây đối với các nước Đông Nam Á, nguyên nhân thực dân PT xâm lược các nước ĐNA - PP: vấn đáp, trực quan, hđnhóm… - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, trìnhbày 1p… - Cách tiến hành GV:Chiếu bản đồ thế giới -Hs quan sát ? Bằng kiến thức lịch sử, địa lí và sự hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét khái quát về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử văn hóa của các nước Đông Nam Á? -HS: Giới thiệu khái quát vị trí, địa lý , tài nguyên thiên nhân, lịch sử nền văn minh lâu đời của ĐNA. ?Tại sao ĐNA trở thành đối tượng nhòm ngó của TBPT? Thảo luận nhóm bàn (2’) Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận -Các nước TB phương Tây cần thị trường, thuộc địa mà ĐNA lại có những điều kiện thuận lợi để các nước TB phương Tây xâm lược. ? Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của các quốc gia ĐNA? GV giới thiệu vị trí chiến lược của ĐNA trên lược đồ -Nằm trên đường hàng hải từ Tây sang Đông, có vị trí chiến lược quan trọng. ? khu vực ĐNA gồm những nước nào? HS kể tên 11 quốc gia ĐNA ? Em hãy xác định trên bản đồ các nước Đông Nam Á bị TB Phương Tây xâm chiếm? -Anh: Xâm lược Mã Lai, Miễn Điện -Pháp : Chiếm VN, Lào, Cam Pu Chia -Tây Ba Nha, Mỹ : Chiếm Phi líp Pin -Hà Lan : Chiếm In-đô-nê- xi-a ?Tại sao các nước Đông Nam Á,chỉ có Xiêm (Thái Lan) là giữ được phần chủ quyền mình? Hs:trả lời Gv;bổ sung - G/c thống trị Xiêm có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng Pháp Anh để phát triển KT nhưng thực chất Xiêm phụ thuộc chặt chẽ vào Anh, Pháp. ? Theo em Việt Nam có trở thành đối tượng xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây khổng? Vì sao? ..................................................................... ..................................................................... HĐ 2:(20’) - Mục tiêu: HS nắm được phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước ĐNA - PP: Vấn đáp, trực quan, nghiên cứutàiliệuhđnhóm... - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút… ? Nêu đặc điểm chung nổi bật trong chính sách thuộc địa của thực dân PT ở các nước ĐNA? -Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây có đặc điểm chung nổi bật là: Vơ vét tài nguyên đưa về chính quốc, không mở mang CN, tăng các loại thuế, mở đồn điền, bắt lính, đàn áp các phong trào yêu nước. ? Vì sao nhân dân Đông Nam Á tiến hành cuộc CT chống CN thực dân? Mục tiêu chung của các CĐT là gì? -Hs: trìnhbày - Gv:chốt kiến thức ? Các phóng trào đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân diễn ra như thế? - Sử dụng lược đồ giới thiệu các phong trào đấu tranh ĐNA - Ở phi líp pin , Ở Cam-pu-Chia, Lào, Việt Nam, Miến Điện ? Qua các phong trào đấu tranh trên, em hãy nêu nhận xét về các phong trào đấu tranh của nhân dân các nước ĐNA? Thảo luận cặp đôi, kĩ thuật trình bày 1 phút -Các phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, tuy nhiên còn thiếu những yêu cầu cần thiết cho một cuộc đấu tranh ? Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân các nước ĐNA lại thất bại? - HS thảo luận nhóm (3’) rút ra kết luận - Các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt kiến thức I.Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á -Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu. -Có lịch sử văn hóa lâu đời -Cuối thế kỷ XIX TB phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam Á. II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc a.Nguyên nhân: - Do chính sách áp bức bóc lột nặng nề của chủ nghĩa thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á. - Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước ĐNA với thực dân phương Tây ngày càng gay gắt. b. Diễnbiến: (SGK) + In-đô-ne-xi-a +Phi-lip-pin + Cam-pu-chia + Lào +Việt Nam + Miến Điện * Nguyên nhân thất bại : - Chế độ phong kiến đầu hàng làm tay sai cho đế quốc, các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức lãnh đạo 4. Củng cố:(3’) -Cuối TK XIX - XX cùng với quá trình hình thành XL các nước ĐNA làm thuộc địa, PTĐT GP DT phát triển mạnh mẽ , rộng lớn. -Bài tập: Những nét nào là nét chung trong PTGPDT của ND Đông Nam Á. a. Xu hướng ĐT giành ĐLDT. b. Thể hiện T/t yêu nước, ĐT bất khuất không chịu khuất phục kẻ thù. c. Có sự tham gia của nhiều tầng lớp ND trong PT. d. Các PT đầu giành thắng lợi. 5 HD về nhà:(3’) - Học bài cũ theo câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỷ XX + Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong SGK + Tìm hiểu nội dung và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị 1868. + Sưu tầm tài liệu viết về Thiên hoàng Minh Trị. + Nhận xét về những việc làm của ông. + Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc như thế nào. + Trình bày quá trình mở rộng thuộc địa của Nhật Bản V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................... Ngày soạn:20/10/2020 Ngày giảng...................... Tiết 16 BÀI 12: NHẬT BẢN GIỮA THỂ KỶ XIX - ĐẦU THỂ KỶ XX I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức HS nắm được: - Những nét cải tiến bộ của Minh Trị Thiên Hoàng 1868, thực chất là một cuộc CMTS nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ. - Hiểu được chính sách xâm lược của giới thống trị NB và cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản ở Nhật cuối TK XIX - đầu XX. 2. Kỹ năng: - Nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ, phân tích sự kiện, Sử dụng biểu đồ. - Kỹ năng sống: kỹ năng giao tiếp, tư duy, tự tin, cảm thông 3.Thái độ: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ nhiều cải cách đối với sự phát triển của XH loài người. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tư duy, hợp tác, năng lực tự học, năng lực phân tích, năng lực đánh giá sự kiện. II.Chuẩn bị: - GV: SGK,SGV, giáo án, bản đồ nước Nhật cuối TK XIX, đầu XX. Tranh, ảnh tư liệu, máy chiếu. - HS: SGK, vở bài tập, đọc và trả lời câu hỏi sgk III. Phương pháp/KT: - PP: Vấn đáp, trực quan, nghiên cứu tài liệu, học theo nhóm … - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1p… IV.Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi:Trình bày những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu XX. *Đáp án:phần II,tiết 18 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Cuối TK XIX, đầu TK XX trong khi hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật bản lại giữ được độc lập và còn phát triển kinh tế nhanh chóng chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. Tại sao như vậy?Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HĐ 1:(16’) - Mục tiêu: HS nắm được cuộc Duy tân Minh Trị của vua Thiên Hoàng Minh Trị nội dung và tác dụng, kết quả của cuộc cải cách - PP: Nêu vấn đề, phân tích, trực quan - KT: Động não, kĩ thật nhóm, trình bày 1 phút - Chiếu bản đồ đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Gv: Sử dụng bản đồ ĐQ Nhật cuối thể kỷ XIX, đầu TK XX, giới thiệu nước Nhật: Là 1 quốc gia đảo nằm trong vùng Đông Bắc Châu Á, trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo chính: Hôn –su, Hốc- cai- đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư,. - S chừng 371.000 km2, tài nguyên nghèo nàn, ?Về cơ bản cuối thể kỷ XIX NB có điểm gì giống các nước Châu Á nói chung. Hs:trả lời -Chế độ PK suy yếu -CNTB phương Tây nhòm ngó ?Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật? Hs:trả lời -Chống CN thực dân phương Tây và lật đổ chế độ phong kiến. ? Ai là người đứng lên làm việc đó? - Thiên Hoàng Minh Trị HS quan sát chân dung vua Thiên Hoàng Minh Trị trong SGK ?Thiên hoàng Minh Trị là người như thế nào? Ông có vai trò gì đối với cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị? Hs:trả lời Gv:bổ sung,kết luận -Vua Mut - Su - Hi - Tô lên kế vị cha 11.1867 khi mới 15 tuổi. Ông là người rất thông minh dũng cảm biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người. (1.1868) Ông đã tiền hành những cải cách tiến bộ theo Phương Tây để canh tân đất nước.. -1-1868 cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực + Kinh tế: Xóa bỏ nhiều ràng buộc của chế độ phong kiến mở đường CNTB phát triển. + Chính trị - xã hội: bãi bỏ chế độ nông nô đưa qúi tộc TS hóa lên nắm quyền. + Giáo dục: bắt buộc, chú trọng nội dung KH - KT, tiếp tục thành tựu của Phương Tây. + Quân sự: Tổ chức và huấn luyện theo Phương Tây, chế độ nghĩa vụ thay chế độ trương binh. ? Kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị là gì? Hs:trả lời Gv:kết luận - Cho HS quan sát H.48 Gv:Cho HS Thảo luận nhóm(4’) ?Vì sao Nhật không trở thành thuộc địa hay nửa thuộc địa? Vì sao Duy tân Minh Trị có sức cuốn hút các nước Châu Á noi theo? + Hs thảo luận,trả lời + Các nhóm khác nhận xét,bổ sung + Gv:nhận xét,chốt KT (+ TBCN phát triển manh nên thoát khỏi ách thống trị của CNTB phương Tây, không trở thành nước thuộc địa hay nửa thuộc địa. + Công nghiệp phát triển mạnh đưa nước Nhật từ 1 nước phong kiến lạc hậu trở thành nước TB phát triển Vì vậy các nước Chấu Á noi theo. + Ở Việt Nam Duy tân theo tinh thần Nhật Bản đã diễn ra đầu TK XX do các sỹ phu khởi xướng tiêu biểu Phan Bội Châu.) ?Theo em Duy tân Minh Trị có phải là 1 cuộc CMTS không? Tại sao? Hs: thảo luận cặp đôi (2’) + Là 1 cuộc CM TS vì: Chấm dứt chế độ phong kiến. Thiết lập các quyền Q tộc TS hóa.Đứng đầu là Mây Gi - Cải cách tòan diện mang tính chất rõ rệt, góp phần xóa bỏ sự chia cắt, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến (1871, thành lập qân đội thường trực theo nghĩa vụ quân sự.). ............................................................................ ............................................................................. HĐ2(17’): Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc - Mục tiêu: HS nắm được điều kiện Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNĐQ với sự ra đời của các công ty độc quyền. - Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản ?NB chuyển sang CNĐQ trong ĐK nào?Nêu đặc điểm của CNĐQ Nhật Bản? Hs:trình bày 1p - Nhờ số tiền bồi thường trong chiến tranhTrung-Nhật, nhờ số tiền cướp được của Triều Tiên, Trung Quốc -Liên hệ kiến thức bài 6 : Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX -GV giới thiệu một số công ty độc quyền ?Trong giai đoạn ĐQCN, chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản có gì nổi bật? ? Nhật Bản đã xâm chiếm những vùng đất nào trên thế giới? Hs: Lên bảng chỉ trên lược đồ (H.49)những vùng đất Nhật chiếm đóng. ?Vì sao ĐQ Nhật được mệnh danh là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến? Hs:trình bày 1p ........................................................................... ................................................................................ I. Cuộc Duy tân Minh Trị *Nguyên nhân: - Từ giữa TK XIX, tình hình nước Nhật trở nên nghiêm trọng. Chế độ PK Nhật khủng hoảng. - CNTB Phương Tây nhòm ngó. * Nội dung cuộc cải cách Duy tân của Thiên hoàng Minh Trị - 1-1868 cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, giáo dục, quân sự (SGK/67) - > Kết quả: Nhật từ 1 nước PK trở thành 1 nước TB CN phát triển. II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc * Kinh tế -CNTB phát triển mạnh sau cải cách Duy tân -Sự ra đời và vai trò to lớn của các công ty độc quyền * Chính sách đối nội,đối ngoại Nhật Bản thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động. - > CNĐQ Nhật là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến. 4. Củng cố:(2’) ? Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Nhật Bản trở thành nước đế quốc? -Hệ thông lại bài 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’) - Hs: học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài. - Đọc bài và xem lại các bài đã học - Chuẩn bị ôn tập nội dung các bài đã học để tiết 18 kiểm tra 1 tiết + Ôn tập lại các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới + Chủ nghĩa tư bản được thiết lập trên phạm vi thế giới + Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc + Tìm hiểu các nước châu á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX + Nguyên nhân các nước châu á bị các nước đế quốc xâm lược + Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Á chống chủ nghĩa thực dân phương tây. + Vì sao Nhật bản thoát khỏi ách thống trị của thực dân phương tây. V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:31 25/10/2020
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0,0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn. 20/10/2020 Ngày giảng...................... Tiết 15 BÀI 11:CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THỂ KỶ XIX ĐẦU THỂ KỶ XX I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - HS trìnhbàyvàđánhgiá được phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á.Đó là kết quả tất yếu của của phong trào công nhân. Giai cấp công nhân ngày 1 trưởng thành từng bước vươn lên vũ đài giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. - Các phong trào đấu tranh tiêu biểu diễn ra rộng khắp các nước Đông Nam Á từ cuối thể kỷ XIX đầu thể kỷ XX. Tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào - Việt Nam. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, khai thác kênh hình. - Phân biệt những nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á. - KNS: Giao tiếp, tư duy, hợp tác, lắng nghe 3. Thái độ - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống CNĐQ. - Có tinh thần đoàn kết hữu nghị ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân các nước trên thế giới. 4. Phát triển năng lực - Năng lực phân tích, đánh giá sự kiện, năng lực giải quyết vấn đề * Tích hợp giáo dục văn hóa Đông Nam Á : Hs nhận biết vị trí địa lí các nước khu vực Đông Nam Á . Giới thiệu nét cơ bản về văn hóa, lịch sử , thiên nhiên các nước Đông Nam Á. Đánh giá được xu thế hội nhập khu vực ngày nay. II.Chuẩn bị -GV:SGK,SGV, tài liệu tham khảo - HS: SGK, Vở Bt Trả lời câu hỏi sgk III. Phương pháp/KT - PP: Vấnđáp, nghiên cứu tài liệu , trực quan hđ nhóm… - KT: Giao n/vụ, đặt câu hỏi, trình bày 1p, chia nhóm… IV.Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) *Câu hỏi:Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? *Đáp án:Phần II,tiết 16 3.Bài mới:(1’) Bước sang TK XIX đầu thế kỷ XX, trước sự mở rộng XL thuộc địa của CNTB Phương Tây. Đông Nam Á cũng trở thành đối tượng xâm lược của thực dân Phương Tây. Vậy quá trình xâm lược của CN thực dân diễn ra như thế nào? Cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống XL ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:(13’) - Mục tiêu: HS nắm được quá trình xâm lược của CNTB phương Tây đối với các nước Đông Nam Á, nguyên nhân thực dân PT xâm lược các nước ĐNA - PP: vấn đáp, trực quan, hđnhóm… - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, trìnhbày 1p… - Cách tiến hành GV:Chiếu bản đồ thế giới -Hs quan sát ? Bằng kiến thức lịch sử, địa lí và sự hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét khái quát về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử văn hóa của các nước Đông Nam Á? -HS: Giới thiệu khái quát vị trí, địa lý , tài nguyên thiên nhân, lịch sử nền văn minh lâu đời của ĐNA. ?Tại sao ĐNA trở thành đối tượng nhòm ngó của TBPT? Thảo luận nhóm bàn (2’) Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận -Các nước TB phương Tây cần thị trường, thuộc địa mà ĐNA lại có những điều kiện thuận lợi để các nước TB phương Tây xâm lược. ? Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của các quốc gia ĐNA? GV giới thiệu vị trí chiến lược của ĐNA trên lược đồ -Nằm trên đường hàng hải từ Tây sang Đông, có vị trí chiến lược quan trọng. ? khu vực ĐNA gồm những nước nào? HS kể tên 11 quốc gia ĐNA ? Em hãy xác định trên bản đồ các nước Đông Nam Á bị TB Phương Tây xâm chiếm? -Anh: Xâm lược Mã Lai, Miễn Điện -Pháp : Chiếm VN, Lào, Cam Pu Chia -Tây Ba Nha, Mỹ : Chiếm Phi líp Pin -Hà Lan : Chiếm In-đô-nê- xi-a ?Tại sao các nước Đông Nam Á,chỉ có Xiêm (Thái Lan) là giữ được phần chủ quyền mình? Hs:trả lời Gv;bổ sung - G/c thống trị Xiêm có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng Pháp Anh để phát triển KT nhưng thực chất Xiêm phụ thuộc chặt chẽ vào Anh, Pháp. ? Theo em Việt Nam có trở thành đối tượng xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây khổng? Vì sao? ..................................................................... ..................................................................... HĐ 2:(20’) - Mục tiêu: HS nắm được phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước ĐNA - PP: Vấn đáp, trực quan, nghiên cứutàiliệuhđnhóm... - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút… ? Nêu đặc điểm chung nổi bật trong chính sách thuộc địa của thực dân PT ở các nước ĐNA? -Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây có đặc điểm chung nổi bật là: Vơ vét tài nguyên đưa về chính quốc, không mở mang CN, tăng các loại thuế, mở đồn điền, bắt lính, đàn áp các phong trào yêu nước. ? Vì sao nhân dân Đông Nam Á tiến hành cuộc CT chống CN thực dân? Mục tiêu chung của các CĐT là gì? -Hs: trìnhbày - Gv:chốt kiến thức ? Các phóng trào đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân diễn ra như thế? - Sử dụng lược đồ giới thiệu các phong trào đấu tranh ĐNA - Ở phi líp pin , Ở Cam-pu-Chia, Lào, Việt Nam, Miến Điện ? Qua các phong trào đấu tranh trên, em hãy nêu nhận xét về các phong trào đấu tranh của nhân dân các nước ĐNA? Thảo luận cặp đôi, kĩ thuật trình bày 1 phút -Các phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, tuy nhiên còn thiếu những yêu cầu cần thiết cho một cuộc đấu tranh ? Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân các nước ĐNA lại thất bại? - HS thảo luận nhóm (3’) rút ra kết luận - Các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt kiến thức I.Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á -Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu. -Có lịch sử văn hóa lâu đời -Cuối thế kỷ XIX TB phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam Á. II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc a.Nguyên nhân: - Do chính sách áp bức bóc lột nặng nề của chủ nghĩa thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á. - Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước ĐNA với thực dân phương Tây ngày càng gay gắt. b. Diễnbiến: (SGK) + In-đô-ne-xi-a +Phi-lip-pin + Cam-pu-chia + Lào +Việt Nam + Miến Điện * Nguyên nhân thất bại : - Chế độ phong kiến đầu hàng làm tay sai cho đế quốc, các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức lãnh đạo 4. Củng cố:(3’) -Cuối TK XIX - XX cùng với quá trình hình thành XL các nước ĐNA làm thuộc địa, PTĐT GP DT phát triển mạnh mẽ , rộng lớn. -Bài tập: Những nét nào là nét chung trong PTGPDT của ND Đông Nam Á. a. Xu hướng ĐT giành ĐLDT. b. Thể hiện T/t yêu nước, ĐT bất khuất không chịu khuất phục kẻ thù. c. Có sự tham gia của nhiều tầng lớp ND trong PT. d. Các PT đầu giành thắng lợi. 5 HD về nhà:(3’) - Học bài cũ theo câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỷ XX + Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong SGK + Tìm hiểu nội dung và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị 1868. + Sưu tầm tài liệu viết về Thiên hoàng Minh Trị. + Nhận xét về những việc làm của ông. + Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc như thế nào. + Trình bày quá trình mở rộng thuộc địa của Nhật Bản V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................... Ngày soạn:20/10/2020 Ngày giảng...................... Tiết 16 BÀI 12: NHẬT BẢN GIỮA THỂ KỶ XIX - ĐẦU THỂ KỶ XX I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức HS nắm được: - Những nét cải tiến bộ của Minh Trị Thiên Hoàng 1868, thực chất là một cuộc CMTS nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ. - Hiểu được chính sách xâm lược của giới thống trị NB và cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản ở Nhật cuối TK XIX - đầu XX. 2. Kỹ năng: - Nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ, phân tích sự kiện, Sử dụng biểu đồ. - Kỹ năng sống: kỹ năng giao tiếp, tư duy, tự tin, cảm thông 3.Thái độ: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ nhiều cải cách đối với sự phát triển của XH loài người. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tư duy, hợp tác, năng lực tự học, năng lực phân tích, năng lực đánh giá sự kiện. II.Chuẩn bị: - GV: SGK,SGV, giáo án, bản đồ nước Nhật cuối TK XIX, đầu XX. Tranh, ảnh tư liệu, máy chiếu. - HS: SGK, vở bài tập, đọc và trả lời câu hỏi sgk III. Phương pháp/KT: - PP: Vấn đáp, trực quan, nghiên cứu tài liệu, học theo nhóm … - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1p… IV.Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi:Trình bày những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu XX. *Đáp án:phần II,tiết 18 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Cuối TK XIX, đầu TK XX trong khi hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TB Phương Tây thì Nhật bản lại giữ được độc lập và còn phát triển kinh tế nhanh chóng chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. Tại sao như vậy?Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HĐ 1:(16’) - Mục tiêu: HS nắm được cuộc Duy tân Minh Trị của vua Thiên Hoàng Minh Trị nội dung và tác dụng, kết quả của cuộc cải cách - PP: Nêu vấn đề, phân tích, trực quan - KT: Động não, kĩ thật nhóm, trình bày 1 phút - Chiếu bản đồ đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Gv: Sử dụng bản đồ ĐQ Nhật cuối thể kỷ XIX, đầu TK XX, giới thiệu nước Nhật: Là 1 quốc gia đảo nằm trong vùng Đông Bắc Châu Á, trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo chính: Hôn –su, Hốc- cai- đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư,. - S chừng 371.000 km2, tài nguyên nghèo nàn, ?Về cơ bản cuối thể kỷ XIX NB có điểm gì giống các nước Châu Á nói chung. Hs:trả lời -Chế độ PK suy yếu -CNTB phương Tây nhòm ngó ?Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật? Hs:trả lời -Chống CN thực dân phương Tây và lật đổ chế độ phong kiến. ? Ai là người đứng lên làm việc đó? - Thiên Hoàng Minh Trị HS quan sát chân dung vua Thiên Hoàng Minh Trị trong SGK ?Thiên hoàng Minh Trị là người như thế nào? Ông có vai trò gì đối với cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị? Hs:trả lời Gv:bổ sung,kết luận -Vua Mut - Su - Hi - Tô lên kế vị cha 11.1867 khi mới 15 tuổi. Ông là người rất thông minh dũng cảm biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người. (1.1868) Ông đã tiền hành những cải cách tiến bộ theo Phương Tây để canh tân đất nước.. -1-1868 cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực + Kinh tế: Xóa bỏ nhiều ràng buộc của chế độ phong kiến mở đường CNTB phát triển. + Chính trị - xã hội: bãi bỏ chế độ nông nô đưa qúi tộc TS hóa lên nắm quyền. + Giáo dục: bắt buộc, chú trọng nội dung KH - KT, tiếp tục thành tựu của Phương Tây. + Quân sự: Tổ chức và huấn luyện theo Phương Tây, chế độ nghĩa vụ thay chế độ trương binh. ? Kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị là gì? Hs:trả lời Gv:kết luận - Cho HS quan sát H.48 Gv:Cho HS Thảo luận nhóm(4’) ?Vì sao Nhật không trở thành thuộc địa hay nửa thuộc địa? Vì sao Duy tân Minh Trị có sức cuốn hút các nước Châu Á noi theo? + Hs thảo luận,trả lời + Các nhóm khác nhận xét,bổ sung + Gv:nhận xét,chốt KT (+ TBCN phát triển manh nên thoát khỏi ách thống trị của CNTB phương Tây, không trở thành nước thuộc địa hay nửa thuộc địa. + Công nghiệp phát triển mạnh đưa nước Nhật từ 1 nước phong kiến lạc hậu trở thành nước TB phát triển Vì vậy các nước Chấu Á noi theo. + Ở Việt Nam Duy tân theo tinh thần Nhật Bản đã diễn ra đầu TK XX do các sỹ phu khởi xướng tiêu biểu Phan Bội Châu.) ?Theo em Duy tân Minh Trị có phải là 1 cuộc CMTS không? Tại sao? Hs: thảo luận cặp đôi (2’) + Là 1 cuộc CM TS vì: Chấm dứt chế độ phong kiến. Thiết lập các quyền Q tộc TS hóa.Đứng đầu là Mây Gi - Cải cách tòan diện mang tính chất rõ rệt, góp phần xóa bỏ sự chia cắt, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến (1871, thành lập qân đội thường trực theo nghĩa vụ quân sự.). ............................................................................ ............................................................................. HĐ2(17’): Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc - Mục tiêu: HS nắm được điều kiện Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNĐQ với sự ra đời của các công ty độc quyền. - Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản ?NB chuyển sang CNĐQ trong ĐK nào?Nêu đặc điểm của CNĐQ Nhật Bản? Hs:trình bày 1p - Nhờ số tiền bồi thường trong chiến tranhTrung-Nhật, nhờ số tiền cướp được của Triều Tiên, Trung Quốc -Liên hệ kiến thức bài 6 : Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX -GV giới thiệu một số công ty độc quyền ?Trong giai đoạn ĐQCN, chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản có gì nổi bật? ? Nhật Bản đã xâm chiếm những vùng đất nào trên thế giới? Hs: Lên bảng chỉ trên lược đồ (H.49)những vùng đất Nhật chiếm đóng. ?Vì sao ĐQ Nhật được mệnh danh là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến? Hs:trình bày 1p ........................................................................... ................................................................................ I. Cuộc Duy tân Minh Trị *Nguyên nhân: - Từ giữa TK XIX, tình hình nước Nhật trở nên nghiêm trọng. Chế độ PK Nhật khủng hoảng. - CNTB Phương Tây nhòm ngó. * Nội dung cuộc cải cách Duy tân của Thiên hoàng Minh Trị - 1-1868 cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, giáo dục, quân sự (SGK/67) - > Kết quả: Nhật từ 1 nước PK trở thành 1 nước TB CN phát triển. II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc * Kinh tế -CNTB phát triển mạnh sau cải cách Duy tân -Sự ra đời và vai trò to lớn của các công ty độc quyền * Chính sách đối nội,đối ngoại Nhật Bản thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động. - > CNĐQ Nhật là CNĐQ quân phiệt hiếu chiến. 4. Củng cố:(2’) ? Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Nhật Bản trở thành nước đế quốc? -Hệ thông lại bài 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’) - Hs: học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài. - Đọc bài và xem lại các bài đã học - Chuẩn bị ôn tập nội dung các bài đã học để tiết 18 kiểm tra 1 tiết + Ôn tập lại các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới + Chủ nghĩa tư bản được thiết lập trên phạm vi thế giới + Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc + Tìm hiểu các nước châu á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX + Nguyên nhân các nước châu á bị các nước đế quốc xâm lược + Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Á chống chủ nghĩa thực dân phương tây. + Vì sao Nhật bản thoát khỏi ách thống trị của thực dân phương tây. V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

