
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Trịnh Thị Thanh Tâm
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11:59 31/12/2020
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0,0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 12/11/2020 Tiết 57,58 Ngày giảng: LUYỆN NÓI THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Kiến thức chung: + Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. + Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ. - Kiến thức trọng tâm: + Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng...của những vật dụng gần gũi với bản thân. + Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: + Tạo lập văn bản thuyết minh. + Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. + Rèn luyện khả năng qua sát, suy nghĩ độc lập cho hs. - Kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc. Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng thể hiện sự tự tin. Kĩ năng tư duy sáng tạo. 3. Thái độ: GD HS yêu thích học phân môn TLV. Rèn ý thức tìm hiểu sự vật hiện tượng một cách khoa học, sáng tạo... 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B.Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sgv, máy chiếu, máy tính. HS: Chuẩn bị bài theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV C.Phương pháp dạy học: Phân tích, phát vấn, thảo luận, quy nạp. D. Tiến trình dạy học - giáo dục 1.Ôn định tổ chức: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3’)? Nêu các bước làm bài văn thuyết minh ? 3. Bài mới: Hoạt động 1. ( 5’) - Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thực hành đầy đủ các bước làm một bài văn TM về một đồ vật trong c/s - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: nêu vấn đề, thảo luận,đàm thoại, trình bày, phản biện.... Tìm hiểu đề, tìm ý. GV chép đề lên bảng : ? Xác định kiểu bài? Mục đích của bài thuyết minh ? ? Để thuyết minh cho đồ vật cái phích nước, ta cần làm gì ? I.Tìm hiểu đề, tìm ý. Đề bài :Thuyết minh về cái phích nước - Kiểu văn bản: thuyết minh . - Mục đích: giúp người đọc nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng của phích nước. - Tìm hiểu: quan sát, ghi chép - Phương pháp: định nghĩa, phân tích, phân loại… Hoạt động 2. (8’) - Mục tiêu: HS thực hành lập dàn ý một bài văn TM - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - PP, KT: nêu vấn đề, thảo luận, trình bày, phản biện, ra QĐ... ? Lập dàn ý cho đề bài trên ? II. Lập dàn ý. 1, Mở bài : Giới thiệu về cái phích nước. 2, Thân bài : *Cấu tạo : - Chất liệu vỏ : sắt , nhựa... - Màu sắc ; Trắng, xanh ... - Ruột : Có lớp thuỷ tinh ở giữa, bên trong cùng là lớp tráng bạc. *Công dụng:Giữ nhiệt dùng cho sinh hoạt đời sống. * Cách sử dụng và bảo quản. 3. KB : - Thái độ đối với phích nước. - Khẳng định vai trò của phích nước trong đời sống sinh hoạt của người dân. Hoạt động 3. ( 25’) - Mục tiêu: Giúp Hs trình bày miệng hiểu biết của mình theo y/c của GV trước tập thể lớp - HTTC: Trình bày trước lớp - PP, KT: Luyện nói, hđ nhóm, lắng nghe tích cực, phản biện... Hướng dẫn HS luyện nói. Chia lớp thành 3 nhóm luyện nói theo nhóm. Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét chéo. GV nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm cho Học sinh về: - tác phong - giọng nói, âm lượng - cách dùng từ, đặt câu III. Luyện nói. 4. Củng cố: ( 1’)GV nhận xét chung giờ luyện nói 5. HDVN ( 2’) - Viết thành bài văn hoàn chỉnh về đồ vật trên. - Chuẩn bị cho bài viết số 3 : “Văn thuyết minh” + Chuẩn bị các đề trong SGK E. RKN: Ngày soạn: 18/11/2020 Tiết 59,60 Ngày giảng: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN ( Phan Châu Trinh) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh nắm được: - Kiến thức chung: + Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. + Cảm nhận được vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu TK XX, những người mang chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không dời đối với sư nghiệp giải phóng dân tộc. - Kiến thức trọng tâm: + Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. + Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. + Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: + Đọc - hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. + Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. + Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. - Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy sáng tạo; Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng tự nhận thức. 3. Thái độ: - Có thái độ kính trọng, biết ơn đối với những người yêu nước. Tích hợp dg đạo đức: lòng yêu nước,sống có hoài bão , ước mơ, tinh thần vượt mọi khó khăn khi gặp bất trắc trở ngại trong c/s . 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B. Chuẩn bị: : Giáo án, sgk, sgv, máy tính, máy chiếu C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đàm thoại, phân tích. D. Tiến trình dạy học – giáo dục:: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) ? Đọc thuộc lòng bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và phân tích 2 câu thơ mà em thích ? 3. Bài mới: ( 1’) Đầu năm 1908 Nhân dân trung kỳ nổi dậy chống sưu thuế, Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án chém và đầy ra Côn Đảo ( tháng 4 năm 1908). Vài tháng sau, nhiều nhân sỹ yêu nước khắp Trung Kỳ, Bắc Kỳ cũng bị đầy ra đây. Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã ném 1 mảnh giấy vào khám của họ để an ủi động viên : " Đây là 1 trường học thiên nhiên, mùi cay đắng trong ấy làm trai giữa thế kỷ 20 này, không thể không nếm cho biết". Bài thơ này làm trong thời kỳ Phan chu Trinh bị đầy ở Côn Đảo . Hoạt động 1. ( 5’) - Mục tiêu: HS năm được những nét chính về tg, tp - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -Phương pháp, KT: nêu VĐ,đàm thoại, trực quan, kt động não, trình bày, phản biện... ? Những nét tiêu biểu về tác giả ? HS: trình bày nh¬ sgk/ - GV chiếu chân dung tg và giới thiệu * Gv: Cùng với PBC, PCT là 1 chí sĩ tiêu biểu có những đóng góp không nhỏ cho ptrào CM : - Có những chủ tr¬ương mạnh bạo là cần phải lật đổ chế độ quân chủ pk, không thể dựa vào nó. - Là người yêu nư¬ớc nồng nhiệt, dũng cảm, bất khuất, có óc tổ chức, sáng tạo, có tầm nhìn xa trông rộng - Sáng tác của ông rất phong phú: chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, văn chính luận,… - Những bài văn chính luận của ông nổi tiếng đanh thép hùng hồn; thơ văn trữ tình thì thấm đẫm tinh thần yêu nư¬ớc, dân chủ => Các tp của ông đã góp phần vào bước tiến của VH yêu nư¬ớc nhất là văn xuôi nghị luận = t.Việt. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Phan Châu Trinh ( 1872- 1926) quê ở Quảng Nam ;tham gia hoạt động cứu nước tất sôi nổi những năm đầu thế kỉ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thần dân chủ. ? Các TP chính của ông? ? H/c ra đời của bài thơ? Năm 1908 ND Trung Kì nổi dậy chống s¬u thuế mạnh mẽ. TD Pháp đàn áp dã man, nhiều sĩ phu yêu n¬ớc bị bắt , bị giết, bị tù đày. PCT bị khép tội xúi giục ND nổi loạn, ông bị bắt, bị kết án chém và bị đày ra Côn Đảo. Ngày đầu tiên PCT đã ném 1 mảnh giấy vào khám của những thân sĩ yêu n¬ước an ủi và động viên họ rằng Côn Đảo là 1 tr¬ờng học thiên nhiên, đã làm trai giữa thế kỉ XX cần nếm mùi cay đắng cho biết. ở đây ông và những người tù phải LĐ khổ sai hết sức nặng nhọc. Bài thơ được viết trong hoàn cảnh ấy. 2. Tác phẩm: - Ra đời trong khi tg bị bắt giam và đày đi ở Côn Đảo. Hoạt động 2. ( 25’) - Mục tiêu: Hs nắm được giá trị ND, NT của bài thơ. Cảm nhận được tấm lòng yêu nước và bản lĩnh cm của người tù . Kĩ năng cảm nhận thơ thất ngôn bát cú - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - Phương pháp, KT: vấn đáp, phân tích, bình giảng , đàm thoại, thảo luận, trình bày, phản biện... BB. III II. Đọc - hiểu văn bản: * Gv h¬ướng dẫn đọc: - 4 câu đầu: giọng hào hùng, mạnh mẽ; khẩu khí ngang tàng, rắn rỏi. - 4 câu cuối: giọng trầm lắng - Ngắt nhịp 2/ 2/ 3. - Nhấn mạnh những từ ngữ MT ở câu 2, 3, 4 GV đọc, gọi HS đọc ? Em biết gì về địa danh Côn Lôn? HS: gthích theo chú thích sgk. * Gv: Côn Lôn là 1 hòn đảo nằm giữa đại dương mênh mông, trơ trọi giữa nắng gió và biển khơi . - Tr¬ước kia, nơi đây thdân Pháp đã XD những nhà tù kiên cố còn gọi là “chuồng cọp” để giam cầm đày đoạ những chiến sĩ CM. Nơi đây còn gọi là “địa ngục trần gian” bởi chế độ nhà tù cực kì khắc nghiệt và tàn bạo… - Ngày nay, Côn Lôn gọi là Côn Đảo - 1 di tích lịch sử nổi tiếng, 1 địa danh có tiềm năng ktế biển và du lịch thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ? Bài thơ có gì giống với bài “ Vào nhà ngục…” về thể loại? HS: Thể thất ngôn bát cú Đường luật. ? Đọc bài thơ em thấy có nội dung cơ bản nào? tìm các câu tương ứng? - 4 câu đầu ( công việc đập đá) 4 câu cuối ( suy nghĩ từ việc đập đá). ? Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ? - Biểu cảm + tự sự ? Phần nội dung nào sử dụng tự sự như một yếu tố để biểu cảm - Công việc đập đá. ? Nội dung nào thuần tuý là biểu cảm? - Biểu cảm từ suy nghĩ việc đập đá 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: 2. Bố cục:2 phần. - HS đọc 4 câu thơ đầu ? ? Hai câu đề đó trực tiếp miêu tả người tù ntn? -Tư thế; địa điểm. + Địa điểm: Côn Lôn + Tư thế: Đứng giữa - Sức mạnh, hiệu quả công việc: lừng lẫy làm cho lở núi non. ? Công việc đó là một công việc ntn? - Công việc khổ sai, nặng nhọc... ? Thực tế là như vậy nhưng qua hai câu thơ của PCT em cảm nhận thấy điều gì? - Nhân vật trữ tình hiện lên oai phong lẫm liệt như đang xẻ núi khơi sông " làm nổi bật ý thơ “ làm trai phải lạ ở trên đời” " Tư thế hiên ngang, ngạo nghễ giữa ngục tù xiềng xích. GV: Giải thích quan niệm nhân sinh truyền thống “Làm trai” HS: Đọc hai câu thực ? Em hình dung ntn về con người trong câu thơ? - Đang làm việc hết mình, tung hoành ngang dọc, đập phá quyết liệt. đánh tan >< đập bể; xách búa >< ra tay ? Nét độc đáo của 2 câu thơ là gì? tác dụng của cách thể hiện này? - Hình ảnh đối xứng hài hoà, ngân vang âm thanh nhịp điệu của công việc " hoạt động của người dũng sĩ có sức mạnh phi thường, công việc đập đá, lao động khổ sai trở thành một hoạt động rời non lấp biển của một anh hùng thần thoại vang động cả đất trời Côn Lôn. ? Em có nhận xét gì về khẩu khí của tác giả? - Ngang tàng, ngạo nghễ, coi thường mọi thử thách gian nan. ? Khái quát lại ý nghĩa của 4 câu thơ đầu? - 4 câu thơ đầu miêu tả công việc đạp đá của người tù khổ sai những đã dựng được một tượng đài uy nghi về con người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng sững giữa đất trời. HS: đọc 4 câu còn lại ? Phương thức biểu đạt của 4 câu thơ này là gì? - Trực tiếp bộc lộ cảm xúc ? Em hãy nêu cách bộc lộ cảm xúc của tác giả? - Tạo thế tương quan đối lập với những hình ảnh ẩn dụ. ? ở cặp câu luận điều đó được thể hiện ntn? - Sự đối lập giữa những gian nan thử thách với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí sắt son của người chiến sĩ CM: Tháng ngày >< mưa nắng Thân sành sỏi >< dạ sắt son ? Tác dụng của phép đối trên ntn? ? Từ đó toát lên phẩm chất cao quý nào của người tù yêu nước? - Bất khuất trước nguy nan, trung thành với lí tưởng yêu nước. ? Cách biểu hiện cảm xúc của 2 câu kết có gì đặc biệt. - Là sự đối lập giữa chí lớn của những người dám mưu đồ sự nghiệp lớn cứu nước với những thử thách phải gánh chịu. “Những kẻ vá trời...gian nan chi kể...” ? Công việc đội đá vá trời là công viêc ntn? - Là những việc hết sức lớn lao không phải ai cũng làm được. ? Tự ví mình là kẻ “vá trời” là cách nói ntn? - Cách nói khoa trương, cường điệu. ? Tác dụng? Nhấn mạnh thêm bức chân dung của người đập đá ở những câu thơ trên. ? Khái quát lại nội dung biểu cảm qua 4 câu thơ cuối của bài thơ? ? Bài thơ đã làm hiện lên vẻ đẹp nào của người tù yêu nước? - Hiên ngang, trung thành kiên cường với sự nghiệp CM, với lí tưởng..; ? Từ đó cho em hiểu thêm điều gì về con người PCT, so sánh với PBC? - Người anh hùng bất khuất, bền gan vững chí với lí tưởng cứu nước của mình ? Từ đó bài thơ có ý nghĩa gì ? Nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? - XD hình tượng NT có tính chất đa nghĩa - Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, từ ngữ khoa trương, hình ảnh ẩn dụ, đối lập cân xứng hài hoà... HS: Đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập(5p) GV: Chiếu máy cho học sinh xem hình ảnh Côn Đảo . ? So s¸nh vµ t×m ra nh÷ng ®iÓm gièng nhau ë 2 bai th¬ “Vµo nhµ ngôc Qu¶ng §«ng c¶m t¸c” vµ “ §Ëp ®¸ ë C«n L«n”? - HS ho¹t ®éng nhãm bàn - DK: Gièng nhau: vÒ thêi gian, hoµn c¶nh s¸ng t¸c, thÓ th¬, giäng ®iÖu, bót ph¸p, khÈu khÝ, t¬ thÕ cña ng¬ưêi tï. ? H•y tr×nh bµy nh÷ng c¶m nhËn cña em vÒ h×nh t-ưîng nhµ nho yªu n¬ước c¸ch m¹ng ®Çu thÕ kØ XX qua hai t¸c phÈm trªn? Hoạt động 3. ( 5’) - Mục tiêu: Hs khái quát giá trị Nd, Nt, ý nghĩa bài thơ . Liên hệ thực tế từ bài thơ - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: Khái quát, thảo luận , trình bày HS thảo luận nhóm - trình bày ? Qua hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn, em hãy tìm những nét giống nhau về nghệ thuật cũng như nội dung của hai bài thơ ? - Về hoàn cảnh sáng tác . - Tác giả: là những lãnh tụ CM yêu nước nổi tiếng đầu TK XX . - Nội dung 2 bài thơ có nhiều nét tương đồng: đều khắc họa được hình ảnh lãng mạn hào hùng, tư thế oai phong, bất khuất, tinh thần lạc quan, tin tưởng trong cảnh ngục tù và tiếp tục khẳng định ý chí đấu tranh bền bỉ suốt đời theo đuổi lí tưởng cứu nước của tg. - Nghệ thuật : Giọng thơ hào hùng, mạnh mẽ, sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ khoa trương, phóng đại. Phép đối ở hai câu thực, luận được vận dụng rất chặt, rất chỉnh. Thể thơ TNBC Đường luật sử dụng khá thành công . Khác nhau : - Bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác xoay quanh tứ thơ từ một việc hệ trọng, đáng nguy (vào tù) chỉ xem như một việc tự nhiên, bình thường không có gì đáng kể. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là giọng hào hùng xen lẫn chút đùa vui. - Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn, lại có tứ thơ khác: từ một công việc lao dịch khổ sai nặng nhọc, tg đã khái quát lên thành một hình ảnh đẹp đẽ hiên ngang giữa đất trời của người anh hùng cứu nước. Bài thơ có giọng điệu hào hùng, trang nghiêm, mạnh mẽ. 3. Phân tích: a. Hoàn cảnh của người tù: Tả thực, đối, ĐT mạnh, khoa trương, giọng điệu pha chút tự trào từ ngữ chính xác, nhịp thơ dồn dập: chí làm trai bày tỏ quyết tâm sắt đá, lòng kiêu hãnh và tự khẳng định mình. b. ý chí chiến đấu và tấm lòng tác giả: Giọng thơ tự bạch, liên tưởng, so sánh, không chịu khuất phục hoàn cảnh, luôn giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu son sắt. 4. Tổng kết: a. Nội dung: - Hình ảnh người tù với việc lao động khổ sai, cực nhọc - Hình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan. b. Nghệ thuật: - XD hình tượng NT có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. c. Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập: 4.Củng cố: ( 2’) Ý nghĩa của văn bản? 5. HDVN: 3’- Học thuộc lòng bài thơ - Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Sưu tầm thêm tranh ảnh nhà tù Côn Đảo của thực dân để hiểu thêm văn bản. Nêu cảm nghĩ về vẻ đẹp lãng mạn của người anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào vòng tù ngục. - Soạn bài: Muốn làm thằng Cuội + giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. ? Nêu chủ đề của văn bản? ? Nhu cầu lên trăng để chơi là những điều gì ?Điều đó có nghĩa để thưởng ngoạn hay để được sống ? ? Theo em những yếu tố nghệ thuật nào đã nêu sức hấp dẫn của bài thơ ? E.RKN: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11:59 31/12/2020
Lượt xem: 1
Dung lượng: 0,0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 12/11/2020 Tiết 57,58 Ngày giảng: LUYỆN NÓI THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Kiến thức chung: + Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. + Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ. - Kiến thức trọng tâm: + Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng...của những vật dụng gần gũi với bản thân. + Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: + Tạo lập văn bản thuyết minh. + Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. + Rèn luyện khả năng qua sát, suy nghĩ độc lập cho hs. - Kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc. Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng thể hiện sự tự tin. Kĩ năng tư duy sáng tạo. 3. Thái độ: GD HS yêu thích học phân môn TLV. Rèn ý thức tìm hiểu sự vật hiện tượng một cách khoa học, sáng tạo... 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B.Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sgv, máy chiếu, máy tính. HS: Chuẩn bị bài theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV C.Phương pháp dạy học: Phân tích, phát vấn, thảo luận, quy nạp. D. Tiến trình dạy học - giáo dục 1.Ôn định tổ chức: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3’)? Nêu các bước làm bài văn thuyết minh ? 3. Bài mới: Hoạt động 1. ( 5’) - Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thực hành đầy đủ các bước làm một bài văn TM về một đồ vật trong c/s - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: nêu vấn đề, thảo luận,đàm thoại, trình bày, phản biện.... Tìm hiểu đề, tìm ý. GV chép đề lên bảng : ? Xác định kiểu bài? Mục đích của bài thuyết minh ? ? Để thuyết minh cho đồ vật cái phích nước, ta cần làm gì ? I.Tìm hiểu đề, tìm ý. Đề bài :Thuyết minh về cái phích nước - Kiểu văn bản: thuyết minh . - Mục đích: giúp người đọc nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng của phích nước. - Tìm hiểu: quan sát, ghi chép - Phương pháp: định nghĩa, phân tích, phân loại… Hoạt động 2. (8’) - Mục tiêu: HS thực hành lập dàn ý một bài văn TM - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - PP, KT: nêu vấn đề, thảo luận, trình bày, phản biện, ra QĐ... ? Lập dàn ý cho đề bài trên ? II. Lập dàn ý. 1, Mở bài : Giới thiệu về cái phích nước. 2, Thân bài : *Cấu tạo : - Chất liệu vỏ : sắt , nhựa... - Màu sắc ; Trắng, xanh ... - Ruột : Có lớp thuỷ tinh ở giữa, bên trong cùng là lớp tráng bạc. *Công dụng:Giữ nhiệt dùng cho sinh hoạt đời sống. * Cách sử dụng và bảo quản. 3. KB : - Thái độ đối với phích nước. - Khẳng định vai trò của phích nước trong đời sống sinh hoạt của người dân. Hoạt động 3. ( 25’) - Mục tiêu: Giúp Hs trình bày miệng hiểu biết của mình theo y/c của GV trước tập thể lớp - HTTC: Trình bày trước lớp - PP, KT: Luyện nói, hđ nhóm, lắng nghe tích cực, phản biện... Hướng dẫn HS luyện nói. Chia lớp thành 3 nhóm luyện nói theo nhóm. Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét chéo. GV nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm cho Học sinh về: - tác phong - giọng nói, âm lượng - cách dùng từ, đặt câu III. Luyện nói. 4. Củng cố: ( 1’)GV nhận xét chung giờ luyện nói 5. HDVN ( 2’) - Viết thành bài văn hoàn chỉnh về đồ vật trên. - Chuẩn bị cho bài viết số 3 : “Văn thuyết minh” + Chuẩn bị các đề trong SGK E. RKN: Ngày soạn: 18/11/2020 Tiết 59,60 Ngày giảng: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN ( Phan Châu Trinh) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh nắm được: - Kiến thức chung: + Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. + Cảm nhận được vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu TK XX, những người mang chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không dời đối với sư nghiệp giải phóng dân tộc. - Kiến thức trọng tâm: + Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. + Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. + Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài học: + Đọc - hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. + Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. + Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. - Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy sáng tạo; Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng tự nhận thức. 3. Thái độ: - Có thái độ kính trọng, biết ơn đối với những người yêu nước. Tích hợp dg đạo đức: lòng yêu nước,sống có hoài bão , ước mơ, tinh thần vượt mọi khó khăn khi gặp bất trắc trở ngại trong c/s . 4. Định hướng phát triển năng lực : - Tự học, giải quyết vẫn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tư duy, đàm thoại, trình bày, phản biện... B. Chuẩn bị: : Giáo án, sgk, sgv, máy tính, máy chiếu C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đàm thoại, phân tích. D. Tiến trình dạy học – giáo dục:: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) ? Đọc thuộc lòng bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và phân tích 2 câu thơ mà em thích ? 3. Bài mới: ( 1’) Đầu năm 1908 Nhân dân trung kỳ nổi dậy chống sưu thuế, Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án chém và đầy ra Côn Đảo ( tháng 4 năm 1908). Vài tháng sau, nhiều nhân sỹ yêu nước khắp Trung Kỳ, Bắc Kỳ cũng bị đầy ra đây. Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã ném 1 mảnh giấy vào khám của họ để an ủi động viên : " Đây là 1 trường học thiên nhiên, mùi cay đắng trong ấy làm trai giữa thế kỷ 20 này, không thể không nếm cho biết". Bài thơ này làm trong thời kỳ Phan chu Trinh bị đầy ở Côn Đảo . Hoạt động 1. ( 5’) - Mục tiêu: HS năm được những nét chính về tg, tp - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -Phương pháp, KT: nêu VĐ,đàm thoại, trực quan, kt động não, trình bày, phản biện... ? Những nét tiêu biểu về tác giả ? HS: trình bày nh¬ sgk/ - GV chiếu chân dung tg và giới thiệu * Gv: Cùng với PBC, PCT là 1 chí sĩ tiêu biểu có những đóng góp không nhỏ cho ptrào CM : - Có những chủ tr¬ương mạnh bạo là cần phải lật đổ chế độ quân chủ pk, không thể dựa vào nó. - Là người yêu nư¬ớc nồng nhiệt, dũng cảm, bất khuất, có óc tổ chức, sáng tạo, có tầm nhìn xa trông rộng - Sáng tác của ông rất phong phú: chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, văn chính luận,… - Những bài văn chính luận của ông nổi tiếng đanh thép hùng hồn; thơ văn trữ tình thì thấm đẫm tinh thần yêu nư¬ớc, dân chủ => Các tp của ông đã góp phần vào bước tiến của VH yêu nư¬ớc nhất là văn xuôi nghị luận = t.Việt. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Phan Châu Trinh ( 1872- 1926) quê ở Quảng Nam ;tham gia hoạt động cứu nước tất sôi nổi những năm đầu thế kỉ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thần dân chủ. ? Các TP chính của ông? ? H/c ra đời của bài thơ? Năm 1908 ND Trung Kì nổi dậy chống s¬u thuế mạnh mẽ. TD Pháp đàn áp dã man, nhiều sĩ phu yêu n¬ớc bị bắt , bị giết, bị tù đày. PCT bị khép tội xúi giục ND nổi loạn, ông bị bắt, bị kết án chém và bị đày ra Côn Đảo. Ngày đầu tiên PCT đã ném 1 mảnh giấy vào khám của những thân sĩ yêu n¬ước an ủi và động viên họ rằng Côn Đảo là 1 tr¬ờng học thiên nhiên, đã làm trai giữa thế kỉ XX cần nếm mùi cay đắng cho biết. ở đây ông và những người tù phải LĐ khổ sai hết sức nặng nhọc. Bài thơ được viết trong hoàn cảnh ấy. 2. Tác phẩm: - Ra đời trong khi tg bị bắt giam và đày đi ở Côn Đảo. Hoạt động 2. ( 25’) - Mục tiêu: Hs nắm được giá trị ND, NT của bài thơ. Cảm nhận được tấm lòng yêu nước và bản lĩnh cm của người tù . Kĩ năng cảm nhận thơ thất ngôn bát cú - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập - Phương pháp, KT: vấn đáp, phân tích, bình giảng , đàm thoại, thảo luận, trình bày, phản biện... BB. III II. Đọc - hiểu văn bản: * Gv h¬ướng dẫn đọc: - 4 câu đầu: giọng hào hùng, mạnh mẽ; khẩu khí ngang tàng, rắn rỏi. - 4 câu cuối: giọng trầm lắng - Ngắt nhịp 2/ 2/ 3. - Nhấn mạnh những từ ngữ MT ở câu 2, 3, 4 GV đọc, gọi HS đọc ? Em biết gì về địa danh Côn Lôn? HS: gthích theo chú thích sgk. * Gv: Côn Lôn là 1 hòn đảo nằm giữa đại dương mênh mông, trơ trọi giữa nắng gió và biển khơi . - Tr¬ước kia, nơi đây thdân Pháp đã XD những nhà tù kiên cố còn gọi là “chuồng cọp” để giam cầm đày đoạ những chiến sĩ CM. Nơi đây còn gọi là “địa ngục trần gian” bởi chế độ nhà tù cực kì khắc nghiệt và tàn bạo… - Ngày nay, Côn Lôn gọi là Côn Đảo - 1 di tích lịch sử nổi tiếng, 1 địa danh có tiềm năng ktế biển và du lịch thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ? Bài thơ có gì giống với bài “ Vào nhà ngục…” về thể loại? HS: Thể thất ngôn bát cú Đường luật. ? Đọc bài thơ em thấy có nội dung cơ bản nào? tìm các câu tương ứng? - 4 câu đầu ( công việc đập đá) 4 câu cuối ( suy nghĩ từ việc đập đá). ? Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ? - Biểu cảm + tự sự ? Phần nội dung nào sử dụng tự sự như một yếu tố để biểu cảm - Công việc đập đá. ? Nội dung nào thuần tuý là biểu cảm? - Biểu cảm từ suy nghĩ việc đập đá 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: 2. Bố cục:2 phần. - HS đọc 4 câu thơ đầu ? ? Hai câu đề đó trực tiếp miêu tả người tù ntn? -Tư thế; địa điểm. + Địa điểm: Côn Lôn + Tư thế: Đứng giữa - Sức mạnh, hiệu quả công việc: lừng lẫy làm cho lở núi non. ? Công việc đó là một công việc ntn? - Công việc khổ sai, nặng nhọc... ? Thực tế là như vậy nhưng qua hai câu thơ của PCT em cảm nhận thấy điều gì? - Nhân vật trữ tình hiện lên oai phong lẫm liệt như đang xẻ núi khơi sông " làm nổi bật ý thơ “ làm trai phải lạ ở trên đời” " Tư thế hiên ngang, ngạo nghễ giữa ngục tù xiềng xích. GV: Giải thích quan niệm nhân sinh truyền thống “Làm trai” HS: Đọc hai câu thực ? Em hình dung ntn về con người trong câu thơ? - Đang làm việc hết mình, tung hoành ngang dọc, đập phá quyết liệt. đánh tan >< đập bể; xách búa >< ra tay ? Nét độc đáo của 2 câu thơ là gì? tác dụng của cách thể hiện này? - Hình ảnh đối xứng hài hoà, ngân vang âm thanh nhịp điệu của công việc " hoạt động của người dũng sĩ có sức mạnh phi thường, công việc đập đá, lao động khổ sai trở thành một hoạt động rời non lấp biển của một anh hùng thần thoại vang động cả đất trời Côn Lôn. ? Em có nhận xét gì về khẩu khí của tác giả? - Ngang tàng, ngạo nghễ, coi thường mọi thử thách gian nan. ? Khái quát lại ý nghĩa của 4 câu thơ đầu? - 4 câu thơ đầu miêu tả công việc đạp đá của người tù khổ sai những đã dựng được một tượng đài uy nghi về con người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng sững giữa đất trời. HS: đọc 4 câu còn lại ? Phương thức biểu đạt của 4 câu thơ này là gì? - Trực tiếp bộc lộ cảm xúc ? Em hãy nêu cách bộc lộ cảm xúc của tác giả? - Tạo thế tương quan đối lập với những hình ảnh ẩn dụ. ? ở cặp câu luận điều đó được thể hiện ntn? - Sự đối lập giữa những gian nan thử thách với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí sắt son của người chiến sĩ CM: Tháng ngày >< mưa nắng Thân sành sỏi >< dạ sắt son ? Tác dụng của phép đối trên ntn? ? Từ đó toát lên phẩm chất cao quý nào của người tù yêu nước? - Bất khuất trước nguy nan, trung thành với lí tưởng yêu nước. ? Cách biểu hiện cảm xúc của 2 câu kết có gì đặc biệt. - Là sự đối lập giữa chí lớn của những người dám mưu đồ sự nghiệp lớn cứu nước với những thử thách phải gánh chịu. “Những kẻ vá trời...gian nan chi kể...” ? Công việc đội đá vá trời là công viêc ntn? - Là những việc hết sức lớn lao không phải ai cũng làm được. ? Tự ví mình là kẻ “vá trời” là cách nói ntn? - Cách nói khoa trương, cường điệu. ? Tác dụng? Nhấn mạnh thêm bức chân dung của người đập đá ở những câu thơ trên. ? Khái quát lại nội dung biểu cảm qua 4 câu thơ cuối của bài thơ? ? Bài thơ đã làm hiện lên vẻ đẹp nào của người tù yêu nước? - Hiên ngang, trung thành kiên cường với sự nghiệp CM, với lí tưởng..; ? Từ đó cho em hiểu thêm điều gì về con người PCT, so sánh với PBC? - Người anh hùng bất khuất, bền gan vững chí với lí tưởng cứu nước của mình ? Từ đó bài thơ có ý nghĩa gì ? Nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? - XD hình tượng NT có tính chất đa nghĩa - Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, từ ngữ khoa trương, hình ảnh ẩn dụ, đối lập cân xứng hài hoà... HS: Đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập(5p) GV: Chiếu máy cho học sinh xem hình ảnh Côn Đảo . ? So s¸nh vµ t×m ra nh÷ng ®iÓm gièng nhau ë 2 bai th¬ “Vµo nhµ ngôc Qu¶ng §«ng c¶m t¸c” vµ “ §Ëp ®¸ ë C«n L«n”? - HS ho¹t ®éng nhãm bàn - DK: Gièng nhau: vÒ thêi gian, hoµn c¶nh s¸ng t¸c, thÓ th¬, giäng ®iÖu, bót ph¸p, khÈu khÝ, t¬ thÕ cña ng¬ưêi tï. ? H•y tr×nh bµy nh÷ng c¶m nhËn cña em vÒ h×nh t-ưîng nhµ nho yªu n¬ước c¸ch m¹ng ®Çu thÕ kØ XX qua hai t¸c phÈm trªn? Hoạt động 3. ( 5’) - Mục tiêu: Hs khái quát giá trị Nd, Nt, ý nghĩa bài thơ . Liên hệ thực tế từ bài thơ - HTTC: Giao nhiệm vụ học tập -PP, KT: Khái quát, thảo luận , trình bày HS thảo luận nhóm - trình bày ? Qua hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn, em hãy tìm những nét giống nhau về nghệ thuật cũng như nội dung của hai bài thơ ? - Về hoàn cảnh sáng tác . - Tác giả: là những lãnh tụ CM yêu nước nổi tiếng đầu TK XX . - Nội dung 2 bài thơ có nhiều nét tương đồng: đều khắc họa được hình ảnh lãng mạn hào hùng, tư thế oai phong, bất khuất, tinh thần lạc quan, tin tưởng trong cảnh ngục tù và tiếp tục khẳng định ý chí đấu tranh bền bỉ suốt đời theo đuổi lí tưởng cứu nước của tg. - Nghệ thuật : Giọng thơ hào hùng, mạnh mẽ, sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ khoa trương, phóng đại. Phép đối ở hai câu thực, luận được vận dụng rất chặt, rất chỉnh. Thể thơ TNBC Đường luật sử dụng khá thành công . Khác nhau : - Bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác xoay quanh tứ thơ từ một việc hệ trọng, đáng nguy (vào tù) chỉ xem như một việc tự nhiên, bình thường không có gì đáng kể. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là giọng hào hùng xen lẫn chút đùa vui. - Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn, lại có tứ thơ khác: từ một công việc lao dịch khổ sai nặng nhọc, tg đã khái quát lên thành một hình ảnh đẹp đẽ hiên ngang giữa đất trời của người anh hùng cứu nước. Bài thơ có giọng điệu hào hùng, trang nghiêm, mạnh mẽ. 3. Phân tích: a. Hoàn cảnh của người tù: Tả thực, đối, ĐT mạnh, khoa trương, giọng điệu pha chút tự trào từ ngữ chính xác, nhịp thơ dồn dập: chí làm trai bày tỏ quyết tâm sắt đá, lòng kiêu hãnh và tự khẳng định mình. b. ý chí chiến đấu và tấm lòng tác giả: Giọng thơ tự bạch, liên tưởng, so sánh, không chịu khuất phục hoàn cảnh, luôn giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu son sắt. 4. Tổng kết: a. Nội dung: - Hình ảnh người tù với việc lao động khổ sai, cực nhọc - Hình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan. b. Nghệ thuật: - XD hình tượng NT có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. c. Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập: 4.Củng cố: ( 2’) Ý nghĩa của văn bản? 5. HDVN: 3’- Học thuộc lòng bài thơ - Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Sưu tầm thêm tranh ảnh nhà tù Côn Đảo của thực dân để hiểu thêm văn bản. Nêu cảm nghĩ về vẻ đẹp lãng mạn của người anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào vòng tù ngục. - Soạn bài: Muốn làm thằng Cuội + giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. ? Nêu chủ đề của văn bản? ? Nhu cầu lên trăng để chơi là những điều gì ?Điều đó có nghĩa để thưởng ngoạn hay để được sống ? ? Theo em những yếu tố nghệ thuật nào đã nêu sức hấp dẫn của bài thơ ? E.RKN: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

